GIÁO
PHẬN TÔNG TÒA VĨNH LONG
VICARIAT
APOSTOLIQUE de VINH LONG
Tách
ra từ Giáo phận Tông Tòa Sài Gòn năm 1938
(Giáo
sĩ bản xứ)
Diện
tích:
Gồm các tỉnh Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh và một phần của tỉnh Cần Thơ nằm bên
bờ bắc của sông Bassac (Ba Thắc, Hậu Giang) – 5.000 km2
Dân
số:
860.000 cư dân Công giáo: 45.318v
I.
NHÂN SỰ
Đại diện Tông tòa: Đức
Giám mục Pierre-Martin Ngô Đình Thục, sinh ngày 06/10/1897 ở Phủ Cam, thuộc
giáo phận Huế. Sau khi học tiểu học ở trường
Pellerin ở Huế, Ngài vào Tiểu chủng
viện An Ninh, sau đó vào Đại chủng viện Huế. Được gửi đi du học Rôma năm 1921,
ngài tiếp tục học ở đại học Truyền giáo Urbanô. Sau khi lãnh bằng tiến sĩ triết
học và thần học, ngài được thụ phong linh mục ngày 20/12/1925. Ngài ở Rôma một
thời gian, ở chủng viện Pháp, và lấy bằng tiến sĩ Giáo luật. Ngài đi Pháp để
hoàn tất việc học văn chương, là sinh viên của Học viện Công giáo Paris, ngài
đã sớm đoạt bằng cấp Cử nhân Văn chương.
Năm 1929 ngài trở về Huế, ở đây ngài trước hết làm Giáo sư ở Đại Chủng viện,
sau đó năm 1933, Giám đốc Học viện Chúa Quan Phòng. Ngày 08/01/1938, được gọi
làm Giám mục Sæsina và là Giám mục Giáo phận Vĩnh Long, ngài được thụ phong ở
Huế, trong nhà thờ chánh tòa Phủ Cam ngày 02/05/1938 do Đức Giám mục Drapier,
Khâm sứ Tòa Thánh tại Đông Dương.
Nơi cư trú của Giám mục:
Tòa Giám mục, Vĩnh Long
Tổng đại diện: M. Phaolô
Trần Ngọc Đàng { năm linh mục 1913}
-------------------------------
1.
Hạt Bãi Xan
01 Họ chánh (Paroisse) và
01 Họ nhánh (Annexe); 3.727 fidèles giáo dân
1) Bãi Xan Họ chánh
Gioakim Nguyễn Văn Tứ
{1918} Chánh sở
Phaolô Diên {1939} Phó sở
Trường
họ: 3 Học sinh: 422
Họ
đạo: 4 Giáo dân:
2.841
2) Đức Mỹ Họ nhánh
Giuse Đặng Phước Hai
{1932} Phó sở biệt cư
Trường
học: 3 Học sinh: 122
Họ
đạo: 4 Giáo dân:
886
-------------------------------
2.
Hạt Bến Tre
01 Họ chánh, và 05 họ
nhánh; 4.833 giáo dân
Bến Tre (ville) Họ chánh
Bến Tre (ville) Họ chánh
Phaolô Trần Ngọc Đàng
{1913} Tổng đại diện, Chánh sở
Trường học: 2 Học sinh: 115
Họ đạo: 2 Giáo dân: 673
1) Phước Thành Họ nhánh
Phaolô Nguyễn Văn Duông
{1901} Cha phụ trách
Trường học: 1 Học sinh: 69
Họ đạo: 4 Giáo dân: 476
2) Ba Châu Họ nhánh
Gioan Baotixiat Nguyễn
Linh Nhạn {1909} Cha phụ trách
Trường học: 1 Học sinh: 35
Họ đạo: 5 Giáo dân: 720
3) Cái Sơn Họ nhánh
Phêrô Trần Hữu Dư {1935}
Cha phụ trách
Trường học: 2 Học sinh: 116
Họ đạo: 5 Giáo dân: 819
4) Cái Bông Họ nhánh
Luca Nguyễn Văn Sách
{1916} Cha phụ trách
Trường học: 2 Học sinh: 162
Họ đạo: 4 Giáo dân: 1.613
5) Giồng Giá Họ nhánh
Phêrô Nguyễn Toàn Năng
{1926} Cha phụ trách
Trường học: 1 Học sinh: 53
Họ đạo: 5 Giáo dân: 502
-------------------------------
3.
Hạt Cái Mơn
01 Họ chánh, và 09 họ
nhánh; 13.177 giáo dân
Cái
Mơn
Họ chánh
Phêrô Đỗ Quang Lịnh
{1902} Chánh sở, Hạt trưởng
Emile Grelier (Liêng)
{1936} Phó sở
Tađêô Võ Văn Nam {1937}
Gioan Baotixita Lê Văn Gấm
{1938}
Raphael Lê Quang Minh
{1938}
Trường học: 9 Học sinh: 638
Họ đạo: 7 Giáo dân: 4.893
1) Phú Hiệp Họ nhánh
Phaolô Lê Hiển Quang
{1922} Cha phụ trách
Trường học: 2 Học sinh: 80
Họ đạo: 4 Giáo dân: 4799
2) Thanh Sơn Họ nhánh
Giacôbê Lê Quang Bạch
{1914} Cha phụ trách
Trường học: 4 Học sinh: 107
Họ đạo: 6 Giáo dân: 713
3) Giồng Miễu Họ nhánh
Giuse Trần Hữu Khánh
{1920} Cha phụ trách
Aloys Nguyễn Hữu Vinh
{1936} Cha phó
Trường học: 6 Học sinh: 259
Họ đạo: 11 Giáo dân: 2.016
4) Rạch Dầu Họ nhánh
Raphael Nguyễn Minh Linh
{1928} Cha phụ trách
Trường học: 5 Học sinh: 149
Họ đạo: 7 Giáo dân: 994
5) Cái Quao Họ nhánh
Vincentê Nguyễn Ngọc
Thanh {1935} Cha phụ trách
Trường học: 2 Học sinh: 73
Họ đạo: 4 Giáo dân: 653
6) Mỹ Chánh Họ nhánh
Gioan Baotixita Trịnh
Công Doan {1923} Cha phụ trách
Trường học: 3 Học sinh: 212
Họ đạo: 4 Giáo dân: 903
7) Mai Phốp Họ nhánh
Félix Lê Vĩnh Trinh
{1933} Cha phụ trách
Trường học: 4 Học sinh: 247
Họ đạo: 6 Giáo dân: 1.220
8) Giồng Thủ Bá Họ nhánh
Phêrô Nguyễn Văn Tuyền
{1911} Cha phụ trách
Họ
đạo: 3 Giáo dân:
398
9) Nhơn Phó Họ nhánh
Marco Nguyễn Minh Châu
{1908} Cha phụ trách
Trường học: 3 Học sinh: 111
Họ đạo: 4 Giáo dân: 534
-------------------------------
4. Hạt Cái Nhum
01 Họ chánh; 2.271 giáo
dân
Cái
Nhum
Họ chánh
Gioakim Đặng Phước Thiên
{1914} Chánh sở, Hạt trưởng
Giuse Nguyễn Ngọc Giỏi
{1934} Phó sở
Trường học: 2 Học sinh: 235
Họ đạo: 4 Giáo dân: 2.271
-------------------------------
5.
Hạt Chà Và
01 Họ chánh, và 05 họ
nhánh; 6.742 giáo dân
Chà
Và
Họ chánh
Antôn Nguyễn Tấn Lực
{1912} Chánh sở, Hạt trưởng
Trường học: 2 Học sinh: 287
Họ đạo: 1 Giáo dân: 1.735
1) Cầu Ngang Họ nhánh
Phêrô Nguyễn Văn Vở
{1936} Phó sở biệt cư
Trường học: 1 Học sinh: 49
Họ đạo: 4 Giáo dân: 712
2) Giồng Rùm Họ nhánh
Giuse Nguyễn Văn Bạch
{1914} Cha phụ trách
Trường học: 2 Học sinh: 167
Họ đạo: 1 Giáo dân: 1.038
3) Cái Đôi Họ nhánh
Phêrô Nguyễn Bá Thà
{1929} Cha phụ trách
Trường học: 1 Học
sinh: 176
Họ đạo: 2 Giáo dân: 1.105
4) Trà Vinh Họ nhánh
Phanxicô Xaviê Lê Văn Tuyền
{1898} Cha phụ trách
Trường học: 1 Học sinh: 116
Họ đạo: 4 Giáo dân: 1.120
5) Cổ Chiên Họ nhánh
Tôma Nguyễn Văn Trí
{1934} Cha phụ trách
Trường học: 1 Học sinh: 126
Họ đạo: 2 Giáo dân: 1.031
-------------------------------
6.
Hạt Mặc Bắc
01 Họ chánh và 01 Họ
nhánh; 7.568 fidèles giáo dân
Mặc
Bắc
Họ chánh
Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn
Binh {1907} Chánh sở, Hạt trưởng
Benoit Trương Văn Thắng{1938}
Phó sở
Phêrô Tý {1939}
Trường học: 3 Học sinh: 535
Họ đạo: 1 Giáo dân: 4.458
1) Rạch Lọp Họ nhánh
Gioakim Lê Tinh Thông
{1903} Cha phụ trách
Trường học: 3 Học sinh: 171
Họ đạo: 6 Giáo dân: 959
2) Tân Thành Họ nhánh
Gioan Đỗ Hoàng Sinh
{1928} Cha phụ trách
Trường học: 2 Học sinh: 167
Họ đạo: 2 Giáo dân: 963
3) Bông Bót Họ nhánh
Phanxicô Xaviê Trần Công
Quờn{1914} Cha phụ trách
Trường học: 2 Học sinh: 95
Họ đạo: 4 Giáo dân: 585
4) Hựu Thành Họ nhánh
Giacôbê Nguyễn Văn Tỏ
{1935} Cha phụ trách
Trường học: 1 Học sinh: 37
Họ đạo: 4 Giáo dân: 582
-------------------------------
7.
Hạt Vĩnh Long
01 Họ chánh và 04 Họ
nhánh; 5.642 fidèles giáo dân
Vĩnh
Long
Họ chánh
Gioan Baotixita Nguyễn
Văn Hưởn {1925} Chánh sở, Hạt trưởng
Antôn Lưu Quang Án{1937}
Phó sở
Trường học: 4 Học sinh: 223
Họ đạo: 7 Giáo dân: 1.306
1) An Hiệp Họ nhánh
Micae Nguyễn Văn Thao
{1906} Cha phụ trách
Trường học: 2 Học sinh: 158
Họ đạo: 3 Giáo dân: 785
2) Trà Ôn Họ nhánh
Phaolô Nguyễn Tấn Sử
{1923} Cha phụ trách
Trường học: 1 Học sinh: 56
Họ đạo: 4 Giáo dân: 1.139
3) Xuân Hiệp Họ nhánh
Phaolô Lê Quang Thiệt
{1931} Cha phụ trách
Trường học: 4 Học sinh: 138
Họ đạo: 4 Giáo dân: 1.801
4) Tường Lộc Họ nhánh
Phaolô Trần Hiếu Ngãi
{1905} Cha phụ trách
Trường học: 1 Học sinh: 51
Họ đạo: 1 Giáo dân: 611
-------------------------------
II. CÁC CỘNG ĐOÀN DÒNG TU
1.
Dòng
Sư Huynh Giáo Lý Công giáo (dòng Kytô Vua)
(Dòng
thuộc quyền giáo phận)
ở
Cái Nhum – Chợ Lách
Hoạt
động:
dạy sơ cấp và giáo lý
Nhân
sự:
Joseph
Boismery (Mỹ) {1922} Bề trên
Khấn dòng : 43
Thỉnh sinh : 13
Đệ tử : 13
2.
Nhà
Phước Mến Thánh Giá Cái Mơn
Hoạt
động:
Dạy sơ cấp, giáo lý – nhà trẻ
Nhân
sự:
Sr
Marthe Nguyễn Thị Hoàng, Bà Nhứt
Khấn dòng: 225
Tập sinh: 77
Thỉnh sinh: 2
3.
Nhà
Phước Mến Thánh Giá Cái Nhum
Hoạt
động:
dạy sơ cấp
Nhân
sự:
Sr
Marie Nguyễn Thị Thùy, Bà Nhứt
Khấn dòng: 46
Tập sinh: 30
Thỉnh sinh: 4
4.
Các
Nữ Tu Dòng Thánh Paul De Chartres
Hoạt
động:
Bệnh viện, nhà trẻ, cô nhi viện, trường học
Nhân
sự:
Các Nữ tu (gồm 55 người bản
xứ): 67
A. Nhà ở Bến Tre
Bệnh viện, nhà trẻ, cô
nhi viện, trường học
Trẻ em nhà trẻ 150
Cô nhi: 47
Học sinh: 157
B. Nhà ở Mặc Bắc
Trường học
Học sinh: 332
C. Nhà ở Trà Vinh
Bệnh viện, nhà trẻ, cô
nhi viện, trường học
Trẻ em nhà trẻ: 236
Cô nhi: 119
Học sinh: 179
D. Nhà ở Vĩnh Long
Bệnh viện, nhà trẻ, cô
nhi viện, trường học
Trẻ em nhà trẻ: 401
Cô nhi: 97
Học sinh ở trường: 163
III. THỐNG KÊ (1938 – 1939)
Dân
sô:
Tổng số cư dân ước khoảng: 860.0000
Số người Công giáo: 45.318
Tân tòng: 1.780
Các
đơn vị:
Tỉnh: 3
Hạt : 7
Họ chánh: 7
Họ nhánh (với 01 cha ở
thường xuyên): 28
Họ đạo được thăm viếng
hàng năm: 106
Các
nơi thánh
Nhà thờ: 34
Nhà nguyện: 93
Nhân
sự:
Giám mục đại diện Tông
tòa: 1
Linh mục bản xứ: 47
Các thừa sai ngoại quốc: 3
Religieux Laiques: 42
Nữ tu (gồm 12 người ngoại
quốc): 338
Đại chủng sinh: (24 ở chủng
viện Sài Gòn. 01 ở Rôma): 25
Tiểu chủng sinh ở chủng
viện Sài Gòn: 61
Trường học
Sơ cấp: 81 (Học sinh Nam: 2.611) 5.233
(Học
sinh Nữ: 2.622)
Cơ
sở
Bệnh viện tỉnh đảm trách
do các Sœur: 3 Cơ sở khám bệnh: 406.291
Nhà dưỡng lão: 2 Bệnh viện 51
Cô nhi viện: 5
- Trẻ mồ côi nam trong cô
nhi viên: 50
- Trẻ mồ côi nữ trong cô
nhi viện: 259
- Trẻ giao cho vú nuôi: 385
- Trẻ trong gia đình có đạo:
51
Hoa
trái thiêng liêng:
Rửa tội tân tòng người lớn:
456
Rửa tội người lớn nguy tử:
425
Rửa tội trẻ em Kitô giáo:
1.932
Rửa tội trẻ em ngoại giáo
nguy tử: 1.177
Rửa tội trẻ em lương dân
thoát hiểm: 731
Thêm sức: 2.310
Xưng tội năm: 24.683
Xưng tội thường xuyên: 163.558
Rước lễ thường xuyên: 501.979
Của ăn đàng: 539
Hôn phối: 513
Vĩnh
Long, ngày 04 tháng 12 năm 1939
Trích dịch Les Missions catholiques en Indochine 1939
Imprimerie de la Société
des Missions - Étrangères de Paris, Nazareth, Hongkong. 1940. Trang 237 – 246.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét