GIÁO
PHẬN TÔNG TÒA SÀI GÒN
VICARIAT APOSTOLIQUE de SAIGON
Tên cũ: TÂY ĐÀNG TRONG (COCHINCHINE OCCIDENTALE)
Thành lập năm 1844 tách ra từ Giáo phận Tông Tòa Đàng Trong
(Misions – Etrangères de Paris)
Đức Giám mục Isidore-Marie –joseph Dumortier
Thành lập năm 1844 tách ra từ Giáo phận Tông Tòa Đàng Trong
(Misions – Etrangères de Paris)
Đức Giám mục Isidore-Marie –joseph Dumortier
Phạm
vi:
Gồm các tỉnh Đồng Nai Thượng (Djiring) và Bình Thuận ở Annam (Trung Kỳ) và các tỉnh ở
Cochinchine (Nam Kỳ): Bà Rịa, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Tây Ninh, Gia Định, Chợ Lớn, Gò
Công, Tân An, Mỹ Tho, và một phần của tỉnh Sa Đéc và Long Xuyên.
Dân
số:
Công giáo: 82.285
I.
HÀNG GIÁO PHẨM
Dominique Lefebvre, Giám mục hiệu tòa Isauropaulis, 1844 – 1864 († 1865)
Jean-Claude Miche, Giám mục hiệu tòa Dansara, 1864 - 1873
Isidore-François- Joseph Colombert, Giám mục hiệu tòa Samosate, 1873 - 1894
Jean-Marie Dépierre, Giám mục hiệu tòa Benda, 1895 - 1898
Lucien-Emile Mossard, Giám mục hiệu tòa Médéa, 1899 - 1920
Victor-Charles Quinton, Giám mục hiệu tòa Laranda 1920 – 1924
II.
NHÂN SỰ
Đại diện Tông tòa: Đức Giám mục Isidore-Marie –joseph Dumortier (Đức cha Đượm), sinh ngày 06/04/1869 ở Halluia, giáo xứ Thánh Hilariô, giáo phận
Cambrai (miền Bắc), học tiểu học tại Dòng Tiểu Đệ Maria, sau đó học ở Merville nơi
các cha dòng Chúa Thánh Thần, sau cùng ngài hoàn tất việc học trung học ở Học
viện Thánh Tâm ở Tourcoing. Vào năm 1888, ngài vào chủng viện Pháp ở Rôma và ở
tại đây, ngài nhận bằng tiến sĩ triết học và thần học. Thụ phong Linh mục ngày
27/05/1893, năm sau đó, ngài trở về giáo phận của mình, ở đay trong vòng 3 năm,
ngài là giáo sư ở Học viện Thánh Tâm. Vào năm 1897, ngài vào chủng viện MEP nhắm
đến sứ vụ tại Tây Đàng Trong. Năm sau đó, ngày 23/11, ngài lên tàu đi. Phần lớn
cuộc đời truyền giáo của ngài là ở Cái Mơn, ở đây trước tiên ngài là cộng tác
viên, sau đó là kế vị (vào năm 1912) cha Gernot ở Cái Mơn, tiếp tục và phát triển
các công việc của cha Gernot. Ở Cái Mơn có tin ngài được tiến cử về Sài Gòn.
Ngài được thụ phong trong nhà thờ Chánh tòa Sài Gòn ngày 25/03/1926 do Đức Giám
mục Auiti, Khâm sứ Toàn Thánh tại Đông Dương.
Nơi ở của Giám mục: Toà Giám mục, Sài Gòn, Nam Kỳ
Tổng đại diện: M. Eugene Soullard
(cha chính Sáng) { năm linh mục 1893}
Quản lý: M. André De Coopman (Để) {1902}
Thơ ký Giám mục: M. Tôma Nguyễn Văn Thạnh {1935}
Quản lý: M. André De Coopman (Để) {1902}
Thơ ký Giám mục: M. Tôma Nguyễn Văn Thạnh {1935}
-------------------------------
1.
Hạt
Bà Rịa
03 Sở
- Họ chánh (Résidences) , 4 Họ đạo (chrétientés); 3.406 giáo dân
1)
Bà
Rịa
Phaolô Đoàn Quang Đạt
{1911}
2)
Đất
Đỏ
Phaolô Lê Quang Minh
{1916}
Phêrô Phan Văn Thời
{1934}
3. Cap Saint-Jacques
(Vũng Tàu)
Roger Thommeret (Thơm)
{1920}
-------------------------------
2.
Hạt Biên Hòa
04 Sở, 15 họ đạo; 4.627
giáo dân
1)
Biên
Hòa
Alexandre David {1904}
2)
Mỹ
Hội
Gustave Lefebvre (Lực)
{1907}
3)
Bến
Gỗ
Phêrô nguyễn Thành Tiên
{1928}
4)
Dầu
Giây
Phaolô Nguyễn Huỳnh Điểu
{1936}
-------------------------------
3.
Hạt Cái Bè
05 Sở, 21 họ đạo; 4.592
giáo dân
1)
Cái
Bè
Adolphe Keller (Lê)
{1920}
2)
Ngũ
Hiệp
Phaolô Nguyễn Văn Minh {1928}
3)
Bãi
Chàm
Ambroisiô Phạm Hữu Nhứt
{1915}
4)
Cái
Bèo
Andrê Nguyễn Văn Đại
{1937}
5)
An
Thuận
Micae Nguyễn Khoa Học
{1935)
-------------------------------
4.
Hạt Chợ Quán
10
Sở, 11 họ đạo; 12.915 giáo dân
1)
Cầu
Kho
Phêrô Nguyễn Phước Khánh
{1895)
Phaolô Nguyễn Thanh Bạch
{1930}
2)
Chợ
Quán
Benoit Trần Văn Cậy
{1912}
3)
Chợ
Lớn (Sainte-Jeanne d’Arc)
Louis Bosvieux (Bộ)
{1900}
4)
Chợ
Lớn (Saint-Francois-Xavier)
Gioan Baotixita Huỳnh Tịnh
Hướng {1905}
Giuse Bùi Văn Nho {1937}
5)
Đức
Hòa
Phaolô Nguyễn Văn Bình
{1937}
6)
Vĩnh
Hội
Phêrô Bùi Hữu Năng {1927}
7)
Xóm
Chiếu
René Detry (Trí) {1923}
8)
Lương
Hòa Thượng
Giuse Trần Hiếu Lễ {1910}
9)
Lương
Hòa Hạ
Phêrô Ngô Văn Niềm {1937}
10)
Vạn
Phước
Phanxicô Nguyễn Văn Nhơn
{1926}
-------------------------------
5.
Hạt Gò Công
02 Sở, 06 họ đạo; 2.067 giáo
dân
1)
Gò
Công
Andrê Nguyễn Văn Diên
{1913}
2)
Rạch
Cầu
Barthôlômêô Nguyễn Văn Thật
{1929}
-------------------------------
6.
Hạt Mỹ Tho
08 Sở, 27 họ đạo; 7.619
giáo dân
1)
Mỹ
Tho
Henri Bar (Ba) {1896}
2)
Thủ
Ngữ
Phaolô Nguyễn Văn Vàng
{1914}
3)
Bàu
Bèo
Giuse Đặng Ngọc Linh
{1927}
4)
Kinh
Điều
Phaolô Nguyễn Tấn Hưng
{1928}
5)
Quới
Sơn
Giuse Lương Qui Thiên
{1921}
6)
An
Đức
Giuse Huỳnh Kim Thiệt
{1903}
7)
Kiến
Vàng
Phaolô Nguyễn Minh Chiếu
{1937}
8)
Bình
Đại
Gioan Baotixita Nguyễn
Văn Ba {1937}
-------------------------------
7.
Hạt Phan Thiết
08 Sở, 15 họ đạo; 7.123
giáo dân
1)
Phan
Thiết
Cyprien Brugidon (Báu) {1913}
Antôn Nguyễn Linh Nhiệm
{1914}
2)
Kim
Ngọc
N…
3)
Rạng
Matthêu Trịnh Tấn Hớn
{1931}
4)
Tầm
Hưng
Tôma Lê Phước Vạn {1915}
5)
Ma
Ó
Phaolô Nguyễn Thông Lý
{1915}
6)
La
Gi
Micae Nguyễn Văn Giàu
{1916}
7)
Đà
Lạt
Céleste Nicolas (Ninh)
{1904}
8)
Djiring
Jean Cassaigne (Sanh)
{1926}
Jean Chauvel (Châu)
{1938}
-------------------------------
8.
Hạt Sài Gòn
05 Sở, 01 họ đạo; 16.425
giáo dân
1)
Sài
Gòn
Eugene Soullard (Sáng)
{1893} Chánh sở
Henri Bellemin (Miêng)
{1905}
Gioakim Nguyễn Bá Luật
{1929} Phó sở
Phaolô Lê Đình Hiền
{1929}
Ernest Tricoire (Khao)
{1932} Phó sở
Maurice Bạch Văn Lễ
{1936}
Phaolô Nguyễn Minh Tri
{1938}
2)
Tân
Định
Giacôbê Huỳnh Công Quận
{1896}
Gabriel Nguyễn Thanh Long
{1899}
Giuse Nguyễn Văn Hưng
{1917}
Phaolô Nguyễn Văn Truyền
{1935}
Chủng
viện
Albert Delagnes (Lành)
{1899} Bề trên
Gioan Baotixiat Lê Quang
Triêu {1916} Cha giáo
Andrê Nguyễn Thuận Trị
{1917}
Phaolô Trần Văn Quyến
{1918}
Sébastien Hồ Đoan Chánh
{1920}
Phaolô Lê Văn Chánh
{1927}
Robert Séminel (Nên)
{1928}
Fernand Parrel (Du)
{1930}
Paul Pouclet (Lễ) {1934}
Giuse Phạm Văn Thiên
{1935}
Phaolô Nguyễn Minh Kính
{1937}
Tađêô Võ Thành Tích
{1938}
3)
Chợ
Đũi
Simon Nguyễn Văn Sáng
{1899}
Emile Poitier (Phước)
{1908}
4)
Chí
Hòa
Inhaxiô Bùi Công Thích
{1881}
Gioakim Lê Hữu Lịch
{1886}
Matthêu Hồ Tấn Đức {1894}
Phanxicô Xaviê Lê Văn Đặng
{1898}
Gabriel Phan Văn Thọ
{1923}
5)
Poulo
Condore (Côn Đảo)
Phêrô Đặng Ngọc Thái
{1918}
-------------------------------
9.
Hạt Tân An
03 Sở, 07 họ đạo; 2.424
giáo dân
1)
Tân
An
Phêrô Lê Quang Tự {1895}
Giacôbê Nguyễn Ngọc Công
{1935}
2)
Ba
Giồng
Carôlô Lê Hiển Nhơn
{1931}
3)
Kinh
Cùng
Giacôbê Nguyễn Ca Các
{1921}
-------------------------------
10.
Hạt Tha La
03 Sở, 06 họ đạo; 3.430
giáo dân
1)
Tha
La
Gioan Baotixita Nguyễn
Thái Tông {1901}
2)
Tây
Ninh
Phaolô Nguyễn Văn Mười
{1920}
3)
Hiệp
Hòa
Tôma Nguyễn Văn Vàng
{1908}
-------------------------------
11.
Hạt Thị Nghè
05 Sở, 10 họ đạo; 5.209
giáo dân
1)
Hạnh
Thông Tây
Gioan Baotixita Nguyễn Tứ
Quí {1905}
2)
Thị
Nghè
Phaolô Đào Trí Tịnh
{1914}
Phaolô Nguyễn Văn Đậu
{1938}
3)
Gia
Định
Phanxicô Trần Công Mưu
{1923}
4)
Gò
Vấp
N…
5)
Tân
Hưng
Phaolô Đoàn Thanh Xuân
{1915}
-------------------------------
12.
Hạt Thủ Dầu Một
08 Sở, 21 họ đạo; 9.499
giáo dân
1)
Búng
Robert Keller (Cảnh)
{1911}
Phêrô Nguyễn Đắc Cầu
{1938}
2)
Bố
Mua
Sébastien Hồ Văn Hiền
{1936}
3)
Bến Sắn
Philipphê Nguyễn Ngọc
Quang { 1937}
4)
Tân
Qui
Gioan Baotixita Nguyễn Phụng
Dưỡng {1929}
5)
Bến
Cát
Gioan Baotixita Lê Quang
Bạch {1928}
6)
Lái
Thiêu
Phêrô Nguyễn Văn Tròn
{1894}
7)
Thủ
Dầu Một
Félix Frison (Hoàng)
{1885}
Phanxicô Xaviê Lê Vĩnh
Khương {1929}
8)
Dầu
Tiếng
Gioakim Nguyễn Ngọc Yến
{1899}
-------------------------------
13.
Hạt Thủ Thiêm
04 Sở, 08 họ đạo; 3.040
giáo dân
1)
Thủ
Thiêm
Léon Lambert ( Lương)
{1890}
2)
Phước
Khánh
Phanxicô Xaviê Trần Thanh
Khâm {1930}
3)
Phước
Lý
Tôma Lương Minh Ký {1926}
4)
Thủ
Đức
Andrê Lê Văn Quyền {1925}
III.
CÁC CỘNG ĐOÀN DÒNG TU
1.
Dòng
Chúa Cứu Thế Sài Gòn
Hoạt động:
Mục vụ tĩnh tâm
Nhân sự:
Edmond
Dionne (Lý ) {1922} phó Giám tỉnh
Antoine
Lapointe (Lập) {1929}
Edouard
Blais (Ban) {1932}
Gérard
Trempe (Trâm) {1933}
Remi
Bellemare (Bền) {1937}
Marcel
Bélanger (Laon) {1938}
2.
Các
Cha Dòng Biển Đức, Đà Lạt, Trung Kỳ
Nhân sự:
Dom
Romain Guillauma {1927} Bề trên
Dom
Maur Massé {1927}
Dom
Wandrille Carrière {1933}
Dom
Corentin Colin {1930}
Dom
Marc Livragne {1930}
3.
Dòng
Sư Huynh Các Trường Công Giáo
Trường
Tabert, Sài Gòn
Hoạt động:
Dạy sơ cấp và tiểu học. Nội trú và ngoại trú
Nhân sự:
C.F.N… Giám đốc
4.
Các
Nữ Tu Dòng Thánh Paul De Chartres
…
5.
Dòng
Nữ Tử Bác Ái Thánh Vincent De Paul
Jean-B.
Bringer C.M {1924} Tuyên úy
IV. THỐNG KÊ
Dân số:
Số người Công giáo:
82.375
Các đơn vị:
Tỉnh:
12
Hạt
: 13
Họ
chánh ( Sở): 58
Họ
đạo được thăm viếng hàng năm: 152
Nhân sự:
Giám
mục đại diện Tông tòa: 1
Các
Thừa sai (M.E): 27
Linh
mục bản xứ: 80
Linh
mục Dòng: 12
Religieux
Laiques:
Nữ
tu:
Sài
Gòn, tháng 11 năm 1939.
Trích dịch Les Missions catholiques en Indochine 1939
Imprimerie de la Société
des Missions - Étrangères de Paris, Nazareth, Hongkong. 1940. Trang 225 – 236.

Bác Quê Hương yêu dấu bài đăng của Bác rất có giá trị. Bác có thông tin gì về cha cố GioanBaotixita Lê Quang Bạch và giáo xứ Quản Lợi ngày xưa cho chúng em biết với ạ. Cảm ơn Bác!
Trả lờiXóaCha Bạch coi sóc họ Bến Cát và làm mục vụ nơi các đồn điền cao su trong tỉnh Thủ Dầu Một. Một vùng rộng lớn từ Bến Cát cho tới Lộc Ninh bây giờ, trong đó có Quản Lợi, vv. Ngoài ra tôi không có thông gì thêm. Thân.
Trả lờiXóa