DANH
SACH LINH MỤC MIỂN NAM TỪ ĐẦU CHO ĐẾN NĂM 1899
Thế
hệ thứ I miền Nam Việt Nam
(Cha Donation Eveillard
ghi lại: Cha đến Việt Nam ngày 20-01-1862. Chết ngày 15-9-1883)
1. Giacôbê Giang
2. Gioan Vững
3. Tôma Kiến
4. Laurensô Lân
5. Gioan Baotixita Thiềng,
chết rũ tù tại Bà Rịa năm 1861
6. Phaolô Lợi
7. Phanxicô Thán
8. Philipphê Minh
Sinh năm 1815 tại Cái
Mơn, học ở Chủng viện Lái Thiêu rồi Penang. Chịu chức Linh mục năm 1846, bị bắt
ngày 26-2-1853. Tử đạo tại Vĩnh Long ngày 3-7-1853 (38 tuổi)
9. Martinô Hiển...mất năm 1865 tại Bãi Xan
10. Giuse Niên...Mất năm 1862 ở Thủ Thiêm
11. Gioan Baotixiata Giáo...mất năm 1863
12. Phêrô Nguyễn Văn Lựu
Sinh năm 1812, tại Gò Vấp
(Gia Đinh), học ở Penang, bị bắt 1860. Chịu chức Linh mục (không rõ) nhưng năm
1853, làm cha sở Mặc Bắc. Tử đạo tại Mỹ Tho ngày 7-4-1861 (49 tuổi)
13. Giuse Tùng...mất năm 1863
14. Bêrnarđô Hạp ..mất ngày 06. 03. 1882 tại Cái Mơn
15. Phanxicô Assisi Điền
Thế
hệ thứ II
Linh mục chịu chức từ 1800 đến 1849 (50 năm)
1. Cha Khánh
2. Cha Ý
3. Cha Tám
4. Cha Phước.
Coi họ Chợ Quán từ 1814 đến
1835. Khi vua Minh Mạng triệt hạ Gia Định thành, bắt Cha phước khép vào tội ủng
hộ Lê Văn Khôi, nên xử lăng trì (chặt làm năm khúc, quấn vải nhúng dầu chai rồi
đốt).
5. Phêrô Tri ...mất năm 1876 tại Mỹ Tho
6. Giuse Chữ ...Mất năm 1868 tại Búng
7. Raphael Công ...mất năm 1866 tại Giồng Giá
8. Phanxicô Nhơn ...mất năm 1869 tại Cái Mơn
9. Phaolô Lê Văn Lộc
Sinh năm 1830 tại An Nhơn
(Gia Định), học ở Penang. Chịu chức Linh mục năm 1857. Bị bắt tại Sài Gòn ngày
13-12-1859 (29 tuổi)
10. Cha Vọng
11. Cha Philipphê Phiên ...mất năm 1876 tại Mỹ Tho
12. Gioan Khiêm ...mất năm 1869 tại Sài Gòn
13. Antôn Triêm ...mất năm 1869 tại Xoài Mút
14. Cha Duông
15. Cha Thông
16. Cha Kiều
Thế
hệ thứ III
Linh mục chịu chức từ năm 1850 đến 1887 (37 năm)
Stt
|
Tên Thánh
|
Họ và Tên
|
Họ đạo
|
Sinh
|
Linh mục
|
Tử
|
1
|
Phêrô
|
Nguyễn Văn Thuyết
|
Thủ Ngữ
|
1825
|
1850
|
1895
|
2
|
Tôma – P.x
|
Nguyễn Biểu Đoan
|
Mặc Bắc
|
1826
|
1851
|
1904
|
3
|
Phêrô
|
Đặng Công Qườn
|
Cái Mơn
|
1826
|
1852
|
1887
|
4
|
Phêrô
|
Đoàn Công Quí
|
Búng
|
1826
|
1858
|
31.7.1859
|
5
|
Gabriel
|
Nguyễn Khắc Thành
|
Tân Triều
|
1831
|
1859
|
1909
|
6
|
Gioanb
|
Bùi Kỷ Lập
|
Ba Giồng
|
1835
|
1863
|
1910
|
7
|
Tôma
|
Nguyễn Văn Dưỡng
|
Thủ Đức
|
1830
|
1865
|
1909
|
8
|
Phanxicô. X
|
Phan Đăng Khoa
|
Thủ Đức
|
1836
|
1865
|
1893
|
9
|
Antôn
|
Nguyễn văn Võ
|
Thủ Ngữ
|
1837
|
1866
|
6.1..1886
|
10
|
Giuse
|
Lưu Châu Dư
|
Thủ Dầu Một
|
1839
|
1868
|
1915
|
11
|
Giuse
|
Nguyễn Công Nhu
|
Rạch Chanh
|
1836
|
1868
|
1913
|
12
|
Phêrô
|
Nguyễn Đức Nhi
|
Bò Ót
|
1838
|
1869
|
1929
|
13
|
Phêrô
|
Nguyễn Thi Đậu
|
An Nhơn
|
1838
|
1870
|
1930
|
14
|
Giacôbê
|
Trần Công Bình
|
Ba Giồng
|
1838
|
1871
|
1922
|
15
|
Antôn
|
Nguyễn Án Đường
|
Đầu Nước
|
1838
|
1871
|
1912
|
16
|
Giuse
|
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Mặc Bắc
|
1846
|
1874
|
1896
|
17
|
Gioanb
|
Lê Phước Sâm
|
An Nhơn
|
1843
|
1874
|
1878
|
18
|
Anrê
|
Huỳnh Công Thể
|
Chí Hòa
|
1845
|
1874
|
1903
|
19
|
Anrê
|
Lê Phước Bửu
|
An Nhơn
|
1846
|
1875
|
1922
|
20
|
Micae
|
Nguyễn Văn Dư
|
Búng
|
1846
|
1875
|
1883
|
21
|
Phaolô
|
Nguyễn Bạch Phong
|
BT
|
1842
|
1875
|
1902
|
22
|
Phêrô
|
Đoàn Công Triệu
|
Bình Sơn
|
1843
|
1875
|
1936
|
23
|
Giuse
|
Nguyễn Bá Điều
|
Họ Gò
|
1841
|
1876
|
1894
|
24
|
Phêrô
|
Nguyễn Linh Dược
|
Thủ Đức
|
1848
|
1876
|
1914
|
25
|
Jean Claude
|
Thái Hiếu Trung
|
Rạch Tre
|
1848
|
1876
|
1918
|
26
|
Charles. P
|
Hồ Bảo Thơm
|
Rạch Chanh
|
1846
|
1876
|
1880
|
27
|
Giuse
|
Nguyễn Tri Thơ
|
Mỹ Hảo
|
1848
|
1878
|
1927
|
28
|
Giacôbê
|
Lê Phước Thới
|
An Nhơn
|
1851
|
1878
|
1882
|
29
|
Phanxicô
|
Trần Đức Nhân
|
Đất Đỏ
|
1849
|
1879
|
1935
|
30
|
Phêrô
|
Nguyễn Thông Lý
|
Thủ Ngữ
|
1847
|
1880
|
1920
|
31
|
Tôma
|
Nguyễn Vị Sâm
|
Chí Hòa
|
1850
|
1880
|
1929
|
32
|
Phêrô
|
Võ Hiền Gia
|
Búng
|
1847
|
1880
|
1920
|
33
|
Ignatiô
|
Bùi Công Thích
|
Ba Giồng
|
1853
|
1881
|
1948
|
34
|
Phêrô – P.X
|
Nguyễn Linh Trương
|
Búng
|
1853
|
1881
|
1893
|
35
|
Phaolô
|
Nguyễn Đăng Kiểm
|
Búng
|
1850
|
1882
|
1917
|
36
|
Phanxicô.X
|
Victor Tam Assou
|
Hongkong
|
1855
|
1882
|
1934
|
37
|
Phaolô
|
Nguyễn Văn Qui
|
Đầu Nước
|
1855
|
1882
|
1914
|
38
|
Gioanb
|
Lê Minh Cậy
|
Búng
|
1853
|
1882
|
13.1.1902
|
39
|
Antôn
|
Nguyễn Công Của
|
Thủ Dầu Một
|
1855
|
1882
|
|
40
|
Gabriel
|
Trần Lử Lại
|
Mĩ Hội
|
1856
|
1883
|
1906
|
41
|
Phaolô
|
Phạm Công Phượng
|
Đất Đỏ
|
1856
|
1884
|
1922
|
42
|
Giuse
|
Nguyễn Trang Biểu
|
Tân Triều
|
1854
|
1884
|
1924
|
43
|
Gioanb
|
Nguyễn Minh Đệ
|
Tha La
|
1855
|
1884
|
1925
|
44
|
Tađêô
|
Nguyễn Tấn Đức
|
Tân Triều
|
1855
|
1885
|
1925
|
45
|
Philipphê
|
Nguyễn Công Qườn
|
Cái Mơn
|
1855
|
1886
|
1919
|
46
|
Gioakim
|
Lê Hữu Lịch
|
Đất Đỏ
|
1856
|
1886
|
1922
|
47
|
Anrê
|
Bùi Khắc Giảng
|
Cái Mơn
|
1858
|
1886
|
1922
|
48
|
Gioan
|
Nguyễn Phi Long
|
Thủ Thiêm
|
1855
|
1887
|
1909
|
49
|
Phaolô
|
Nguyễn Văn Thạnh
|
Cái Nhum
|
1859
|
1887
|
1925
|
Thế hệ thứ IX
Linh mục chịu chức từ 1890 đến 1899
|
1
|
Phêrô
|
Nguyễn Tất Cường
|
Bãi Xan
|
1855
|
1890
|
1897
|
2
|
Phaolô
|
Lê Hiền Lắm
|
Búng
|
1856
|
1890
|
1905
|
3
|
Philipphê
|
Nguyễn Văn Sáu
|
Đầu Nước
|
1856
|
1890
|
1919
|
4
|
Gioanb
|
Nguyễn Văn Trương
|
Mĩ Hội
|
1856
|
1890
|
1891
|
5
|
Anrê
|
Hồ Bảo Nuôi
|
Chọ Đũi
|
1858
|
1893
|
|
6
|
Giuse
|
Nguyễn Duy Tân
|
Mặc Bắc
|
1855
|
1893
|
1913
|
7
|
Anrê
|
Nguyễn Văn Miều
|
Cầu Bông
|
1863
|
1893
|
1939
|
8
|
GioanB
|
Lê Vạn Vật
|
Búng
|
1859
|
1894
|
1897
|
9
|
GioanB
|
Nguyễn Văn Quản
|
Sài Gòn
|
1861
|
1894
|
1896
|
10
|
Tôma
|
Nguyễn Khoa Thi
|
Bà Rịa
|
1861
|
1894
|
|
11
|
Phêrô
|
Nguyễn Văn Tròn
|
Thủ Dầu Một
|
1862
|
1894
|
|
12
|
Tađêô
|
Bùi Tri Phan
|
Cầu Kho
|
1863
|
1894
|
|
13
|
Matthêu
|
Hồ Tấn Đức
|
Mỹ Tho
|
1865
|
1894
|
|
14
|
Phêrô
|
Trần Cung Viễn
|
Mặc Bắc
|
1865
|
1894
|
1918
|
15
|
GioanB
|
Lê Văn Nhơn
|
Cái Mơn
|
1860
|
1895
|
1934
|
16
|
Phêrô G.B
|
Nguyễn Phước Khánh
|
Mặc Bắc
|
1862
|
1895
|
|
17
|
Phêrô
|
Lê Tử Trình
|
Cái Mơn
|
1862
|
1895
|
1917
|
18
|
Lôrenxô
|
Tống Thanh Mỹ
|
Mỹ Tho
|
1863
|
1895
|
|
19
|
Phêrô
|
Lê Quang Tự
|
Búng
|
1865
|
1895
|
|
20
|
Giacôbê
|
Huỳnh Công Quận
|
Bà Rịa
|
1865
|
1896
|
|
21
|
Phêrô
|
Nguyễn Nghi Sao
|
Cái Mơn
|
1865
|
1896
|
1910
|
22
|
Simon
|
Nguyễn Công Chánh
|
Trà Bú
|
1866
|
1896
|
|
23
|
GioanB
|
Nguyễn Bá Tòng
|
Gò Công
|
1868
|
1896
|
11.7.1947
|
24
|
GioanB
|
Nguyễn Văn Phuông
|
Mỹ
Tho
|
1861
|
1897
|
1919
|
25
|
Giuse
|
Phan Văn Bổn
|
Chợ
Quán
|
1862
|
1897
|
1911
|
26
|
Giacôbê
|
Nguyễn Hùng Việt
|
Búng
|
1865
|
1897
|
1905
|
27
|
Vincent
|
Nguyễn Vinh Phú
|
Bãi Xan
|
1864
|
1897
|
1923
|
28
|
Phêrô
|
Nguyễn Phước Chính
|
Thủ Dầu Một
|
1867
|
1897
|
1912
|
29
|
Matthêu
|
Lưu Minh Chiểu
|
Cái Mơn
|
1862
|
1898
|
1930
|
30
|
Phanxicô. X
|
Lê Khoa Đặng
|
Chợ Đũi
|
1865
|
1898
|
|
31
|
Phanxicô
|
Nguyễn Hướng Đoài
|
Thủ Thiêm
|
1865
|
1898
|
|
32
|
Phanxicô.X
|
Lê Văn Truyền
|
Tha La
|
1866
|
1898
|
|
33
|
Đôminicô
|
Lê Văn Kiểm
|
Mặc Bắc
|
1869
|
1898
|
|
34
|
Phêrô
|
Nguyễn Văn Ngọc
|
Tân Qui
|
1869
|
1898
|
1901
|
35
|
Simon
|
Nguyễn Văn Sang
|
Mỹ Tho
|
1868
|
1899
|
|
36
|
Phêrô
|
Bùi Tri Vãng
|
Cầu Kho
|
1866
|
1899
|
|
37
|
Phaolô
|
Phạm Thanh Minh
|
Cái
Mơn
|
1866
|
1899
|
1914
|
38
|
Gioakim
|
Nguyễn Ngọc Yến
|
Thủ Thiêm
|
1869
|
1899
|
|
39
|
Gabriel
|
Nguyễn Thanh Long
|
Thị Nghè
|
1870
|
1899
|
|
Trích lục danh sách Linh
mục miền Nam (Basse Cochinchine) khởi đầu đến năm 1890.
Cha Eveillard ghi lại những
Linh mục đầu tiên của địa phận Tây Đàng Trong (Basse Cochinchine) đến năm 1849,
có thể phân ra thành hai thế hệ
1. Thế hệ thứ I: có 15 Linh
mục làm việc mục vụ tại những nơi có bổn đạo sinh sống, họ chưa thành họ đạo rõ
ràng.
2. Thế hệ thứ II: ghi
Linh mục chịu chức từ năm 1800 – 1849, hai thế hệ này chỉ có Thánh danh và tên
gọi mà thôi, như những Linh mục đã chịu tử vì đạo sau này sưu tra thêm để làm
chứng từ tra xét cho án phong thánh thì ghi đầy đủ Thánh danh, Họ tên, Năm
sanh…
Thế hệ thứ II được 17
linh mục; bốn linh mục tử đạo được tôn vinh Hiển Thánh ngày 19/06/1988 trong số
117 vị Thánh tử đạo Việt Nam. Sau cấm đạo, danh sách Linh mục đươc ghi đầy đủ
Thánh danh, Họ và tên, gốc họ đạo, năm sanh, năm gia nhập Đại chủng viện và năm
chịu chức Linh mục. Đây là số Linh mục sinh ra trong thời cấm đạo, nhận ơn gọi
trong nhiệt tình, được đào tạo với nhiều thử thách của can đảm, dó là thế hệ thứ
3 (địa phận Sài Gòn)
Kế tiếp, khi địa phận đã ổn
định, tổ chức chủng viện được hoàn chỉnh, thế hệ thứ 4 số Linh mục chịu chức từ
1880 – 1890. Trong số này chúng ta có Đức cha Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng là
Giám mục Việt nam tiên khởi, cai quản địa phận Phát Diệm.
Từ 1890 đến 1919 địa phận
được thêm 59 Linh mục
Từ 1919 đến 1945 được
thêm 139 linh mục, trong số này được 05 Giám mục và một Tổng Giám mục
Từ năm 1945 đến 1954 được
45 Linh mục, sau đó phòng trào di cư từ Bắc vào Nam. Trong số 45 Linh mục của
thập niên này cho đến nay được 4 Giám mục và 1 Tổng Giám mục
Từ năm 1954 đến 1960, Tòa
Thánh chia địa phận Sài Gòn ra nhiều địa phận khác. Sau danh sách Linh mục,
chúng tôi trình bày thêm tình hình các địa phận miền Nam Việt Nam theo tiến
trình diễn tiến.