ĐẤT VÀ NGƯỜI XỨ BÚNG

Thứ Bảy, 23 tháng 5, 2020

Thống kê Giáo phận Tông tòa Sài Gòn năm 1939


GIÁO PHẬN TÔNG TÒA SÀI GÒN
VICARIAT APOSTOLIQUE de SAIGON
Tên cũ: TÂY ĐÀNG TRONG (COCHINCHINE OCCIDENTALE)
Thành lập năm 1844 tách ra từ Giáo phận Tông Tòa Đàng Trong
(Misions – Etrangères de Paris)



Đức Giám mục Isidore-Marie –joseph Dumortier 

Phạm vi: Gồm các tỉnh Đồng Nai Thượng (Djiring) và Bình Thuận ở Annam (Trung Kỳ) và các tỉnh ở Cochinchine (Nam Kỳ): Bà Rịa, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Tây Ninh, Gia Định, Chợ Lớn, Gò Công, Tân An, Mỹ Tho, và một phần của tỉnh Sa Đéc và Long Xuyên.

Dân số:                                                                Công giáo: 82.285

I. HÀNG GIÁO PHẨM

Dominique Lefebvre, Giám mục hiệu tòa Isauropaulis, 1844 – 1864 († 1865)
Jean-Claude Miche, Giám mục hiệu tòa Dansara, 1864 - 1873
Isidore-François- Joseph Colombert, Giám mục hiệu tòa Samosate, 1873 - 1894
Jean-Marie Dépierre, Giám mục hiệu tòa Benda, 1895 - 1898
Lucien-Emile Mossard, Giám mục hiệu tòa Médéa, 1899 - 1920
Victor-Charles Quinton, Giám mục hiệu tòa Laranda 1920 – 1924

II. NHÂN SỰ

Đại diện Tông tòa: Đức Giám mục Isidore-Marie –joseph Dumortier (Đức cha Đượm), sinh ngày 06/04/1869 ở  Halluia, giáo xứ Thánh Hilariô, giáo phận Cambrai (miền Bắc), học tiểu học tại Dòng Tiểu Đệ Maria, sau đó học ở Merville nơi các cha dòng Chúa Thánh Thần, sau cùng ngài hoàn tất việc học trung học ở Học viện Thánh Tâm ở Tourcoing. Vào năm 1888, ngài vào chủng viện Pháp ở Rôma và ở tại đây, ngài nhận bằng tiến sĩ triết học và thần học. Thụ phong Linh mục ngày 27/05/1893, năm sau đó, ngài trở về giáo phận của mình, ở đay trong vòng 3 năm, ngài là giáo sư ở Học viện Thánh Tâm. Vào năm 1897, ngài vào chủng viện MEP nhắm đến sứ vụ tại Tây Đàng Trong. Năm sau đó, ngày 23/11, ngài lên tàu đi. Phần lớn cuộc đời truyền giáo của ngài là ở Cái Mơn, ở đây trước tiên ngài là cộng tác viên, sau đó là kế vị (vào năm 1912) cha Gernot ở Cái Mơn, tiếp tục và phát triển các công việc của cha Gernot. Ở Cái Mơn có tin ngài được tiến cử về Sài Gòn. Ngài được thụ phong trong nhà thờ Chánh tòa Sài Gòn ngày 25/03/1926 do Đức Giám mục Auiti, Khâm sứ Toàn Thánh tại Đông Dương.

Nơi ở của Giám mục: Toà Giám mục, Sài Gòn, Nam Kỳ
Tổng đại diện: M. Eugene Soullard (cha chính Sáng) { năm linh mục 1893}
Quản lý: M. André De Coopman (Để) {1902}
Thơ ký Giám mục: M. Tôma Nguyễn Văn Thạnh {1935}
-------------------------------
1.     Hạt Bà Rịa
           03 Sở - Họ chánh (Résidences) , 4 Họ đạo (chrétientés); 3.406 giáo dân
1)    Bà Rịa
Phaolô Đoàn Quang Đạt {1911}
2)    Đất Đỏ
Phaolô Lê Quang Minh {1916}
Phêrô Phan Văn Thời {1934}
3.     Cap Saint-Jacques (Vũng Tàu)
Roger Thommeret (Thơm) {1920}
-------------------------------
2. Hạt Biên Hòa
04 Sở, 15 họ đạo; 4.627 giáo dân
1)    Biên Hòa
Alexandre David {1904}
2)    Mỹ Hội
Gustave Lefebvre (Lực) {1907}
3)    Bến Gỗ
Phêrô nguyễn Thành Tiên {1928}
4)    Dầu Giây
Phaolô Nguyễn Huỳnh Điểu {1936}
-------------------------------
3. Hạt Cái Bè
05 Sở, 21 họ đạo; 4.592 giáo dân
1)    Cái Bè
Adolphe Keller (Lê) {1920}
2)    Ngũ Hiệp
Phaolô Nguyễn Văn Minh {1928}
3)    Bãi Chàm
Ambroisiô Phạm Hữu Nhứt {1915}
4)    Cái Bèo
Andrê Nguyễn Văn Đại {1937}
5)    An Thuận
Micae Nguyễn Khoa Học {1935)
-------------------------------
4. Hạt Chợ Quán
10 Sở, 11 họ đạo; 12.915 giáo dân
1)    Cầu Kho
Phêrô Nguyễn Phước Khánh {1895)
Phaolô Nguyễn Thanh Bạch {1930}
2)    Chợ Quán
Benoit Trần Văn Cậy {1912}
3)    Chợ Lớn (Sainte-Jeanne d’Arc)
Louis Bosvieux (Bộ) {1900}
4)    Chợ Lớn (Saint-Francois-Xavier)
Gioan Baotixita Huỳnh Tịnh Hướng {1905}
Giuse Bùi Văn Nho {1937}
5)    Đức Hòa
Phaolô Nguyễn Văn Bình {1937}
6)    Vĩnh Hội
Phêrô Bùi Hữu Năng {1927}
7)    Xóm Chiếu
René Detry (Trí) {1923}
8)    Lương Hòa Thượng
Giuse Trần Hiếu Lễ {1910}
9)    Lương Hòa Hạ
Phêrô Ngô Văn Niềm {1937}
10)                        Vạn Phước
Phanxicô Nguyễn Văn Nhơn {1926}
-------------------------------
5. Hạt Gò Công
02 Sở, 06 họ đạo; 2.067 giáo dân
1)    Gò Công
Andrê Nguyễn Văn Diên {1913}
2)    Rạch Cầu
Barthôlômêô Nguyễn Văn Thật {1929}
-------------------------------
6. Hạt Mỹ Tho
08 Sở, 27 họ đạo; 7.619 giáo dân
1)    Mỹ Tho
Henri Bar (Ba) {1896}
2)    Thủ Ngữ
Phaolô Nguyễn Văn Vàng {1914}
3)    Bàu Bèo
Giuse Đặng Ngọc Linh {1927}
4)    Kinh Điều
Phaolô Nguyễn Tấn Hưng {1928}
5)    Quới Sơn
Giuse Lương Qui Thiên {1921}
6)    An Đức
Giuse Huỳnh Kim Thiệt {1903}
7)    Kiến Vàng
Phaolô Nguyễn Minh Chiếu {1937}
8)    Bình Đại
Gioan Baotixita Nguyễn Văn Ba {1937}
-------------------------------
7. Hạt Phan Thiết
08 Sở, 15 họ đạo; 7.123 giáo dân
1)    Phan Thiết
Cyprien Brugidon (Báu) {1913}
Antôn Nguyễn Linh Nhiệm {1914}
2)    Kim Ngọc
N…
3)    Rạng
Matthêu Trịnh Tấn Hớn {1931}
4)    Tầm Hưng
Tôma Lê Phước Vạn {1915}
5)    Ma Ó
Phaolô Nguyễn Thông Lý {1915}
6)    La Gi
Micae Nguyễn Văn Giàu {1916}
7)    Đà Lạt
Céleste Nicolas (Ninh) {1904}
8)    Djiring
Jean Cassaigne (Sanh) {1926}
Jean Chauvel (Châu) {1938}
-------------------------------
8. Hạt Sài Gòn
05 Sở, 01 họ đạo; 16.425 giáo dân
1)    Sài Gòn
Eugene Soullard (Sáng) {1893} Chánh sở
Henri Bellemin (Miêng) {1905}
Gioakim Nguyễn Bá Luật {1929} Phó sở
Phaolô Lê Đình Hiền {1929}
Ernest Tricoire (Khao) {1932} Phó sở
Maurice Bạch Văn Lễ {1936}
Phaolô Nguyễn Minh Tri {1938}
2)    Tân Định
Giacôbê Huỳnh Công Quận {1896}
Gabriel Nguyễn Thanh Long {1899}
Giuse Nguyễn Văn Hưng {1917}
Phaolô Nguyễn Văn Truyền {1935}
Chủng viện
Albert Delagnes (Lành) {1899} Bề trên
Gioan Baotixiat Lê Quang Triêu {1916} Cha giáo
Andrê Nguyễn Thuận Trị {1917}
Phaolô Trần Văn Quyến {1918}
Sébastien Hồ Đoan Chánh {1920}
Phaolô Lê Văn Chánh {1927}
Robert Séminel (Nên) {1928}
Fernand Parrel (Du) {1930}
Paul Pouclet (Lễ) {1934}
Giuse Phạm Văn Thiên {1935}
Phaolô Nguyễn Minh Kính {1937}
Tađêô Võ Thành Tích {1938}
3)    Chợ Đũi
Simon Nguyễn Văn Sáng {1899}
Emile Poitier (Phước) {1908}
4)    Chí Hòa
Inhaxiô Bùi Công Thích {1881}
Gioakim Lê Hữu Lịch {1886}
Matthêu Hồ Tấn Đức {1894}
Phanxicô Xaviê Lê Văn Đặng {1898}
Gabriel Phan Văn Thọ {1923}
5)    Poulo Condore (Côn Đảo)
Phêrô Đặng Ngọc Thái {1918}
-------------------------------
9. Hạt Tân An
03 Sở, 07 họ đạo; 2.424 giáo dân
1)    Tân An
Phêrô Lê Quang Tự {1895}
Giacôbê Nguyễn Ngọc Công {1935}
2)    Ba Giồng
Carôlô Lê Hiển Nhơn {1931}
3)    Kinh Cùng
Giacôbê Nguyễn Ca Các {1921}
-------------------------------
10. Hạt Tha La
03 Sở, 06 họ đạo; 3.430 giáo dân
1)    Tha La
Gioan Baotixita Nguyễn Thái Tông {1901}
2)    Tây Ninh
Phaolô Nguyễn Văn Mười {1920}
3)    Hiệp Hòa
Tôma Nguyễn Văn Vàng {1908}
-------------------------------
11. Hạt Thị Nghè
05 Sở, 10 họ đạo; 5.209 giáo dân
1)    Hạnh Thông Tây
Gioan Baotixita Nguyễn Tứ Quí {1905}
2)    Thị Nghè
Phaolô Đào Trí Tịnh {1914}
Phaolô Nguyễn Văn Đậu {1938}
3)    Gia Định
Phanxicô Trần Công Mưu {1923}
4)    Gò Vấp
N…
5)    Tân Hưng
Phaolô Đoàn Thanh Xuân {1915}
-------------------------------
12. Hạt Thủ Dầu Một
08 Sở, 21 họ đạo; 9.499 giáo dân
1)    Búng
Robert Keller (Cảnh) {1911}
Phêrô Nguyễn Đắc Cầu {1938}
2)    Bố Mua
Sébastien Hồ Văn Hiền {1936}
3)     Bến Sắn
Philipphê Nguyễn Ngọc Quang { 1937}
4)    Tân Qui
Gioan Baotixita Nguyễn Phụng Dưỡng {1929}
5)    Bến Cát
Gioan Baotixita Lê Quang Bạch {1928}
6)    Lái Thiêu
Phêrô Nguyễn Văn Tròn {1894}
7)    Thủ Dầu Một
Félix Frison (Hoàng) {1885}
Phanxicô Xaviê Lê Vĩnh Khương {1929}
8)    Dầu Tiếng
Gioakim Nguyễn Ngọc Yến {1899}
-------------------------------
13. Hạt Thủ Thiêm
04 Sở, 08 họ đạo; 3.040 giáo dân
1)    Thủ Thiêm
Léon Lambert ( Lương) {1890}
2)    Phước Khánh
Phanxicô Xaviê Trần Thanh Khâm {1930}
3)    Phước Lý
Tôma Lương Minh Ký {1926}
4)    Thủ Đức
Andrê Lê Văn Quyền {1925}

III. CÁC CỘNG ĐOÀN DÒNG TU

1.     Dòng Chúa Cứu Thế Sài Gòn

Hoạt động: Mục vụ tĩnh tâm
Nhân sự:
Edmond Dionne (Lý ) {1922} phó Giám tỉnh
Antoine Lapointe (Lập) {1929}
Edouard Blais (Ban) {1932}
Gérard Trempe (Trâm) {1933}
Remi Bellemare (Bền) {1937}
Marcel Bélanger (Laon) {1938}

2.     Các Cha Dòng Biển Đức, Đà Lạt, Trung Kỳ
Nhân sự:
Dom Romain Guillauma {1927} Bề trên
Dom Maur Massé {1927}
Dom Wandrille Carrière {1933}
Dom Corentin Colin {1930}
Dom Marc Livragne {1930}

3.     Dòng Sư Huynh Các Trường Công Giáo
Trường Tabert, Sài Gòn
Hoạt động: Dạy sơ cấp và tiểu học. Nội trú và ngoại trú
Nhân sự: C.F.N… Giám đốc

4.     Các Nữ Tu Dòng Thánh Paul De Chartres
5.     Dòng Nữ Tử Bác Ái Thánh Vincent De Paul
Jean-B. Bringer C.M {1924} Tuyên úy

IV. THỐNG KÊ

Dân số:
Số người Công giáo:                                            82.375
Các đơn vị:
Tỉnh:                                                           12
Hạt :                                                            13
Họ chánh ( Sở):                                           58
Họ đạo được thăm viếng hàng năm:              152
Nhân sự:
Giám mục đại diện Tông tòa:                       1
Các Thừa sai (M.E):                                     27
Linh mục bản xứ:                                         80
Linh mục Dòng:                                           12
Religieux Laiques:
Nữ tu:
                Sài Gòn, tháng 11 năm 1939.

Trích dịch Les Missions catholiques en Indochine 1939
Imprimerie de la Société des Missions - Étrangères de Paris, Nazareth, Hongkong. 1940. Trang 225 – 236.

Thống kê Giáo phận Tông tòa Vĩnh Long năm 1939


GIÁO PHẬN TÔNG TÒA VĨNH LONG
VICARIAT APOSTOLIQUE de VINH LONG
Tách ra từ Giáo phận Tông Tòa Sài Gòn năm 1938
(Giáo sĩ bản xứ)

Đức Giám mục Phêrô-Martinô Ngô Đình Thục

Diện tích: Gồm các tỉnh Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh và một phần của tỉnh Cần Thơ nằm bên bờ bắc của sông Bassac (Ba Thắc, Hậu Giang) – 5.000 km2

Dân số: 860.000 cư dân                             Công giáo: 45.318v

I. NHÂN SỰ
Đại diện Tông tòa: Đức Giám mục Pierre-Martin Ngô Đình Thục, sinh ngày 06/10/1897 ở Phủ Cam, thuộc giáo phận Huế. Sau khi học tiểu học ở trường  Pellerin ở Huế,  Ngài vào Tiểu chủng viện An Ninh, sau đó vào Đại chủng viện Huế. Được gửi đi du học Rôma năm 1921, ngài tiếp tục học ở đại học Truyền giáo Urbanô. Sau khi lãnh bằng tiến sĩ triết học và thần học, ngài được thụ phong linh mục ngày 20/12/1925. Ngài ở Rôma một thời gian, ở chủng viện Pháp, và lấy bằng tiến sĩ Giáo luật. Ngài đi Pháp để hoàn tất việc học văn chương, là sinh viên của Học viện Công giáo Paris, ngài đã sớm đoạt bằng cấp  Cử nhân Văn chương. Năm 1929 ngài trở về Huế, ở đây ngài trước hết làm Giáo sư ở Đại Chủng viện, sau đó năm 1933, Giám đốc Học viện Chúa Quan Phòng. Ngày 08/01/1938, được gọi làm Giám mục Sæsina và là Giám mục Giáo phận Vĩnh Long, ngài được thụ phong ở Huế, trong nhà thờ chánh tòa Phủ Cam ngày 02/05/1938 do Đức Giám mục Drapier, Khâm sứ Tòa Thánh tại Đông Dương.

Nơi cư trú của Giám mục: Tòa Giám mục, Vĩnh Long
Tổng đại diện: M. Phaolô Trần Ngọc Đàng { năm linh mục 1913}
-------------------------------
1. Hạt Bãi Xan
01 Họ chánh (Paroisse) và 01 Họ nhánh (Annexe); 3.727 fidèles giáo dân
1)    Bãi Xan                Họ chánh
Gioakim Nguyễn Văn Tứ {1918} Chánh sở
Phaolô Diên {1939} Phó sở
Trường họ: 3                    Học sinh: 422
Họ đạo: 4                        Giáo dân: 2.841
2)    Đức Mỹ                Họ nhánh
Giuse Đặng Phước Hai {1932} Phó sở biệt cư
Trường học: 3                 Học sinh: 122
Họ đạo: 4                        Giáo dân: 886
-------------------------------
2. Hạt Bến Tre
01 Họ chánh, và 05 họ nhánh; 4.833 giáo dân
Bến Tre (ville)               Họ chánh
Phaolô Trần Ngọc Đàng {1913} Tổng đại diện, Chánh sở
Trường học: 2                 Học sinh: 115
Họ đạo: 2                        Giáo dân: 673
1)    Phước Thành            Họ nhánh
Phaolô Nguyễn Văn Duông {1901} Cha phụ trách
Trường học: 1                 Học sinh: 69
Họ đạo: 4                        Giáo dân: 476
2)    Ba Châu                    Họ nhánh
Gioan Baotixiat Nguyễn Linh Nhạn {1909} Cha phụ trách
Trường học: 1                 Học sinh: 35
Họ đạo: 5                        Giáo dân: 720
3)    Cái Sơn                     Họ nhánh
Phêrô Trần Hữu Dư {1935} Cha phụ trách
Trường học: 2                 Học sinh: 116
Họ đạo: 5                        Giáo dân: 819
4)    Cái Bông                   Họ nhánh
Luca Nguyễn Văn Sách {1916} Cha phụ trách
Trường học: 2                 Học sinh: 162
Họ đạo: 4                        Giáo dân: 1.613
5)    Giồng Giá                 Họ nhánh
Phêrô Nguyễn Toàn Năng {1926} Cha phụ trách
Trường học: 1                 Học sinh: 53
Họ đạo: 5                        Giáo dân: 502
-------------------------------
3. Hạt Cái Mơn
01 Họ chánh, và 09 họ nhánh; 13.177 giáo dân
Cái Mơn               Họ chánh
Phêrô Đỗ Quang Lịnh {1902} Chánh sở, Hạt trưởng
Emile Grelier (Liêng) {1936} Phó sở
Tađêô Võ Văn Nam {1937}
Gioan Baotixita Lê Văn Gấm {1938}
Raphael Lê Quang Minh {1938}
Trường học: 9                 Học sinh: 638
Họ đạo: 7                        Giáo dân: 4.893
1)    Phú Hiệp                   Họ nhánh
Phaolô Lê Hiển Quang {1922} Cha phụ trách
Trường học: 2                 Học sinh: 80
Họ đạo: 4                        Giáo dân: 4799
2)    Thanh Sơn                Họ nhánh
Giacôbê Lê Quang Bạch {1914} Cha phụ trách
Trường học: 4                 Học sinh: 107
Họ đạo: 6                        Giáo dân: 713
3)    Giồng Miễu               Họ nhánh
Giuse Trần Hữu Khánh {1920} Cha phụ trách
Aloys Nguyễn Hữu Vinh {1936} Cha phó
Trường học: 6                 Học sinh: 259
Họ đạo: 11                      Giáo dân: 2.016
4)    Rạch Dầu                  Họ nhánh
Raphael Nguyễn Minh Linh {1928} Cha phụ trách
Trường học: 5                 Học sinh: 149
Họ đạo: 7                        Giáo dân: 994
5)    Cái Quao                  Họ nhánh
Vincentê Nguyễn Ngọc Thanh {1935} Cha phụ trách
Trường học: 2                 Học sinh: 73
Họ đạo: 4                        Giáo dân: 653
6)    Mỹ Chánh                Họ nhánh
Gioan Baotixita Trịnh Công Doan {1923} Cha phụ trách
Trường học: 3                 Học sinh: 212
Họ đạo: 4                        Giáo dân: 903
7)    Mai Phốp                  Họ nhánh
Félix Lê Vĩnh Trinh {1933} Cha phụ trách
Trường học: 4                 Học sinh: 247
Họ đạo: 6                        Giáo dân: 1.220
8)    Giồng Thủ Bá           Họ nhánh
Phêrô Nguyễn Văn Tuyền {1911} Cha phụ trách
Họ đạo: 3                        Giáo dân: 398
9)    Nhơn Phó                  Họ nhánh
Marco Nguyễn Minh Châu {1908} Cha phụ trách
Trường học: 3                 Học sinh: 111
Họ đạo: 4                        Giáo dân: 534
-------------------------------
4. Hạt Cái Nhum
01 Họ chánh; 2.271 giáo dân
Cái Nhum                      Họ chánh
Gioakim Đặng Phước Thiên {1914} Chánh sở, Hạt trưởng
Giuse Nguyễn Ngọc Giỏi {1934} Phó sở
Trường học: 2                           Học sinh: 235
Họ đạo: 4                                 Giáo dân: 2.271
-------------------------------
5. Hạt Chà Và
01 Họ chánh, và 05 họ nhánh; 6.742 giáo dân
Chà Và                 Họ chánh
Antôn Nguyễn Tấn Lực {1912} Chánh sở, Hạt trưởng
Trường học: 2                           Học sinh: 287
Họ đạo: 1                                 Giáo dân: 1.735
1)    Cầu Ngang               Họ nhánh
Phêrô Nguyễn Văn Vở {1936} Phó sở biệt cư
Trường học: 1                           Học sinh: 49
Họ đạo: 4                                 Giáo dân: 712
2)    Giồng Rùm               Họ nhánh
Giuse Nguyễn Văn Bạch {1914} Cha phụ trách
Trường học: 2                           Học sinh: 167
Họ đạo: 1                                 Giáo dân: 1.038
3)    Cái Đôi                      Họ nhánh
Phêrô Nguyễn Bá Thà {1929} Cha phụ trách
Trường học: 1                           Học sinh: 176
Họ đạo: 2                                 Giáo dân: 1.105
4)    Trà Vinh                   Họ nhánh
Phanxicô Xaviê Lê Văn Tuyền {1898} Cha phụ trách
Trường học: 1                           Học sinh: 116
Họ đạo: 4                                 Giáo dân: 1.120
5)    Cổ Chiên                            Họ nhánh
Tôma Nguyễn Văn Trí {1934} Cha phụ trách
Trường học: 1                           Học sinh: 126
Họ đạo: 2                                 Giáo dân: 1.031
-------------------------------
6. Hạt Mặc Bắc
01 Họ chánh và 01 Họ nhánh; 7.568 fidèles giáo dân
Mặc Bắc                        Họ chánh
Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Binh {1907} Chánh sở, Hạt trưởng
Benoit Trương Văn Thắng{1938} Phó sở
Phêrô Tý {1939}
Trường học: 3                           Học sinh: 535
Họ đạo: 1                                 Giáo dân: 4.458
1)    Rạch Lọp                  Họ nhánh
Gioakim Lê Tinh Thông {1903} Cha phụ trách
Trường học: 3                           Học sinh: 171
Họ đạo: 6                                 Giáo dân: 959
2)    Tân Thành               Họ nhánh
Gioan Đỗ Hoàng Sinh {1928} Cha phụ trách
Trường học: 2                           Học sinh: 167
Họ đạo: 2                                 Giáo dân: 963
3)    Bông Bót                   Họ nhánh
Phanxicô Xaviê Trần Công Quờn{1914} Cha phụ trách
Trường học: 2                           Học sinh: 95
Họ đạo: 4                                 Giáo dân: 585
4)    Hựu Thành               Họ nhánh
Giacôbê Nguyễn Văn Tỏ {1935} Cha phụ trách
Trường học: 1                           Học sinh: 37
Họ đạo: 4                                 Giáo dân: 582
-------------------------------
7. Hạt Vĩnh Long
01 Họ chánh và 04 Họ nhánh; 5.642 fidèles giáo dân
Vĩnh Long                     Họ chánh
Gioan Baotixita Nguyễn Văn Hưởn {1925} Chánh sở, Hạt trưởng
Antôn Lưu Quang Án{1937} Phó sở
Trường học: 4                           Học sinh: 223
Họ đạo: 7                                 Giáo dân: 1.306
1)    An Hiệp                    Họ nhánh
Micae Nguyễn Văn Thao {1906} Cha phụ trách
Trường học: 2                           Học sinh: 158
Họ đạo: 3                                 Giáo dân: 785
2)    Trà Ôn                      Họ nhánh
Phaolô Nguyễn Tấn Sử {1923} Cha phụ trách
Trường học: 1                           Học sinh: 56
Họ đạo: 4                                 Giáo dân: 1.139
3)    Xuân Hiệp                Họ nhánh
Phaolô Lê Quang Thiệt {1931} Cha phụ trách
Trường học: 4                           Học sinh: 138
Họ đạo: 4                                 Giáo dân: 1.801
4)    Tường Lộc                Họ nhánh
Phaolô Trần Hiếu Ngãi {1905} Cha phụ trách
Trường học: 1                           Học sinh: 51
Họ đạo: 1                                 Giáo dân: 611
-------------------------------

II. CÁC CỘNG ĐOÀN DÒNG TU
1.     Dòng Sư Huynh Giáo Lý Công giáo (dòng Kytô Vua)
(Dòng thuộc quyền giáo phận)
ở Cái Nhum – Chợ Lách
Hoạt động: dạy sơ cấp và giáo lý
Nhân sự:
Joseph Boismery (Mỹ) {1922} Bề trên
Khấn dòng :               43
Thỉnh sinh :                13
Đệ tử :                       13
2.     Nhà Phước Mến Thánh Giá Cái Mơn
Hoạt động: Dạy sơ cấp, giáo lý – nhà trẻ
Nhân sự:
Sr Marthe Nguyễn Thị Hoàng, Bà Nhứt
Khấn dòng:                225
Tập sinh:                   77
Thỉnh sinh:                2
3.     Nhà Phước Mến Thánh Giá Cái Nhum
Hoạt động: dạy sơ cấp
Nhân sự:
Sr Marie Nguyễn Thị Thùy, Bà Nhứt
Khấn dòng:                46
Tập sinh:                   30
Thỉnh sinh:                4
4.     Các Nữ Tu Dòng Thánh Paul De Chartres
Hoạt động: Bệnh viện, nhà trẻ, cô nhi viện, trường học
Nhân sự:
Các Nữ tu (gồm 55 người bản xứ):                    67
A. Nhà ở Bến Tre
Bệnh viện, nhà trẻ, cô nhi viện, trường học
Trẻ em nhà trẻ            150
Cô nhi:                      47
Học sinh:                   157
B. Nhà ở Mặc Bắc
Trường học
Học sinh:                   332
C. Nhà ở Trà Vinh
Bệnh viện, nhà trẻ, cô nhi viện, trường học
Trẻ em nhà trẻ:           236
Cô nhi:                       119
Học sinh:                   179
D. Nhà ở Vĩnh Long
Bệnh viện, nhà trẻ, cô nhi viện, trường học
Trẻ em nhà trẻ:           401
Cô nhi:                       97
Học sinh ở trường:     163
III. THỐNG KÊ (1938 – 1939)
Dân sô:
Tổng số cư dân ước khoảng:          860.0000
Số người Công giáo:                      45.318
Tân tòng:                                      1.780
Các đơn vị:
Tỉnh:                          3
Hạt :                          7
Họ chánh:                  7
Họ nhánh (với 01 cha ở thường xuyên):             28
Họ đạo được thăm viếng hàng năm:                   106
Các nơi thánh
Nhà thờ:                     34
Nhà nguyện:              93
Nhân sự:
Giám mục đại diện Tông tòa:                            1
Linh mục bản xứ:                                             47
Các thừa sai ngoại quốc:                                   3
Religieux Laiques:                                            42
Nữ tu (gồm 12 người ngoại quốc):                    338
Đại chủng sinh: (24 ở chủng viện Sài Gòn. 01 ở Rôma):        25
Tiểu chủng sinh ở chủng viện Sài Gòn:              61
Trường học
Sơ cấp: 81        (Học sinh Nam: 2.611)             5.233
(Học sinh Nữ: 2.622)
Cơ sở
Bệnh viện tỉnh đảm trách do các Sœur: 3 Cơ sở khám bệnh: 406.291
Nhà dưỡng lão:          2 Bệnh viện                    51
Cô nhi viện:                                                      5
- Trẻ mồ côi nam trong cô nhi viên:                   50
- Trẻ mồ côi nữ trong cô nhi viện:                     259
- Trẻ giao cho vú nuôi:                                      385
- Trẻ trong gia đình có đạo:                               51
Hoa trái thiêng liêng:
Rửa tội tân tòng người lớn:                               456
Rửa tội người lớn nguy tử:                                425
Rửa tội trẻ em Kitô giáo:                                   1.932
Rửa tội trẻ em ngoại giáo nguy tử:                     1.177
Rửa tội trẻ em lương dân thoát hiểm:                 731
Thêm sức:                                                        2.310
Xưng tội năm:                                                  24.683
Xưng tội thường xuyên:                                    163.558
Rước lễ thường xuyên:                                     501.979
Của ăn đàng:                                                    539
Hôn phối:                                                         513

        Vĩnh Long, ngày 04 tháng 12 năm 1939

Trích dịch Les Missions catholiques en Indochine 1939
Imprimerie de la Société des Missions - Étrangères de Paris, Nazareth, Hongkong. 1940. Trang 237 – 246.