Thứ Bảy, 8 tháng 5, 2021
Thứ Sáu, 7 tháng 5, 2021
Nguyễn Huệ tống cổ giặc phương Bắc ra khỏi bờ cõi nước Việt (mồng 5 tết Kỷ Dậu 1789)!
NGUYỄN HUỆ TỐNG CỔ GIẶC PHƯƠNG BẮC RA KHỎI BỜ CÕI NƯỚC VIỆT (mồng 5 tết Kỷ Dậu 1789)!
* Nếu binh lực miền Nam của Nguyễn Huệ thua binh lực
miền Bắc của Lê Chiêu Thống, chuyện gì xảy ra cho vận mệnh quê hương chúng ta?
Lịch sử nước Việt sao lắm nỗi đoạn trường...
(1) Triều đình Thăng Long ở Đàng Ngoài (Bắc hà/miền Bắc)
luôn chăm bẳm dùng võ lực tấn công Đàng Trong (Nam hà/miền Nam) để thống nhứt
cho bằng được (chớ không phải bằng ý nguyện thống nhứt trong hòa bình). Từ năm
1600 đến năm 1625 hai Đàng đánh nhau suốt, may thay binh lực Chúa Nguyễn của
Đàng Trong vững vàng nên giữ được cơ nghiệp.
Nhờ vậy, trong khoảng 170 năm được một cõi mình ên,
các Chúa Nguyễn đã mở mang bờ cõi cho tới tận mũi Cà Mau, rộng gấp đôi so với
lãnh thổ Đại Việt thời Hậu Lê.
(2) Năm 1775 chúa Nguyễn suy yếu, quân miền bắc chiếm
luôn kinh đô của miền nam Đàng Trong (bấy giờ là Phú Xuân), và... "chúa Trịnh
chỉ bận tâm trong toan tính đồng hóa vùng đất vừa chiếm được!" (Tạ Chí Đại
Trường, cuốn "Lịch sử nội chiến ở Việt Nam từ 1771 đến 1802").
Chỉ trong vòng một con giáp thôi, từ 1774 đến năm
1786, người dân Phú Xuân ta thán, oán khí ngất trời.
Người Đàng Trong, cũng như người Đàng Ngoài, hết thảy
đều dân nước Việt - nhưng cách hành xử của quan quân Đàng Ngoài không có chút
gì mang tình nghĩa đồng bào.
(3) Thời may có phong trào Tây Sơn dựng nghiệp tại
Bình Định (thuộc Đàng Trong) ngày càng mạnh, tới năm 1786 thì Tây Sơn thốc binh
tấn công quan quân của chúa Trịnh đang chiếm đóng Phú Xuân.
Người dân đã tiếp tay cho Tây Sơn đuổi quan quân của
Đàng Ngoài cuốn gói ra khỏi kinh đô của miền Nam.
(4) Triều đình Thăng Long của vua Lê Chiêu Thống vừa
thủ cựu vừa tệ hại, rước giặc Thanh vào để hợp lực tấn công miền Nam (Đàng
Trong).
Thử nghĩ: nếu bấy giờ binh lực miền Nam thua binh lực
miền Bắc, chuyện gì xảy ra cho vận mệnh quê hương chúng ta? Nước Việt làm phiên
thuộc, chư hầu cho Tàu là cái chắc.
... Ngược dòng thời gian, tưởng nhớ chiến công của
Nguyễn Huệ, mà thốt lên: vận mệnh nước Việt ngày đó thiệt may mắn biết chừng
nào!
Nguồn: Nguyễn - Chương Mt
Thứ Năm, 6 tháng 5, 2021
Thứ Tư, 5 tháng 5, 2021
Sổ các Linh mục Tây Nam Địa phận Sài Gòn năm 1941
SỔ CÁC LINH MỤC TÂY NAM NĂM 1941
Địa
phận Sài Gòn
-----------------------
Mgr
CASSAIGNE Jean: Đức Thầy Sanh,
Sinh
ra 1895 – chịu chức Linh mục 23 Déc. 1925 – qua Nam Kỳ 1926
Giám
mục Gadara cùng thay mặt Đức Giáo Tông 1941.
-----------------------
Mgr Jean-Baptiste TÒNG, - 1868 – 1896
Giám
mục Sozopoli 1933
Membre
d’honneur de la Mission de Saigon.
-----------------------
Bề
trên Thay mặt Đức Giám mục
SOULLARD
Eugène, SÁNG
Sài
Gòn, Cathédrale
Sinh
ra 1867 – qua Nam-kỳ 1893
-----------------------
CÁC
CHA TÂY
Stt |
Quí
danh |
Tên
Việt |
Sở |
Sinh
ra |
Qua
Nam-kỳ |
1 |
Frison Félix |
Hoàng |
Thủ Dầu Một |
1862 |
1885 |
2 |
Lambert Léon-Joseph |
Lương |
Thủ Thiêm, Sài
Gòn |
1865 |
1890 |
3 |
Bar Henri |
Ba |
Mỹ Tho |
1870 |
1896 |
4 |
Boismery, Joseph |
Mỹ |
Cái Nhum, Chợ
Lách |
1872 |
1897 |
5 |
Delagnes Albert |
Lành |
Nhà Trường, Sài
Gòn |
1875 |
1899 |
6 |
Bosvieux Louis |
Bộ |
Chợ Lớn, St
Jeanne d’arc |
1876 |
1900 |
7 |
Bellocq Bernard |
Lộ |
Sài Gòn, Cathédrale |
1877 |
1901 |
8 |
Keller Aldophe |
lê |
Cái Bè |
1877 |
1902 |
9 |
David Alexandre |
Đavít |
Biên Hòa |
1879 |
1904 |
10 |
Nicolas Céleste |
Ninh |
Đà Lạt, Annam |
1880 |
1904 |
11 |
Bellemin Henri |
Miêng |
Sài Gòn, 6
Bd Luro |
1867 |
1908 |
12 |
Robert Keller |
Cảnh |
Búng, Lái
Thiêu |
1885 |
1911 |
13 |
Brugibou Cyprien |
Báu |
Phan Thiết, Annam |
1887 |
1913 |
14 |
Thommeret Roger |
Thơm |
Cap Saint Jacques |
1889 |
1920 |
15 |
Detry René |
Tri |
Xóm Chiếu, Sài
Gòn |
1890 |
1923 |
16 |
Simon Pierre |
Simon |
Mission Etrangères, Paris |
1896 |
1925 |
17 |
Séminel Robert |
Nên |
Nhà Trường, Sài
Gòn |
1902 |
1928 |
18 |
Parrel Fernand |
Du |
Sài Gòn, Evêché |
1907 |
1930 |
19 |
Tricoire Ernest |
Khoa |
Sài Gòn, Cathédrale |
1907 |
1932 |
20 |
Pouclet Paul |
Lễ |
Nhà trường, Sài
Gòn |
1909 |
1934 |
21 |
Gellier Emile |
Liêng |
Djiring, Annam |
1911 |
1936 |
22 |
Chauvel Jean |
Châu |
Djiring, Annam |
1913 |
1938 |
CÁC
CHA ANNAM
Stt |
Tên
Thánh – Tên Tộc |
Sở |
Sinh
ra |
Chịu chức |
1 |
Ignatiô Bùi Công Thích |
Chí Hòa, Sài
Gòn (hưu trí) |
1853 |
1881 |
2 |
Phêrô Nguyễn Văn Tròn |
Lái Thiêu |
1862 |
1894 |
3 |
Phêrô Nguyễn Phước Khánh |
Cầu Kho, Sài
Gòn |
1862 |
1895 |
4 |
Phêrô Lê Quang Tự |
Tân An |
1865 |
1895 |
5 |
Giacôbê Huỳnh Công Quận |
Tân Định, Sài
Gòn |
1865 |
1896 |
6 |
Phanxicô. x Lê Văn Đặng |
Chí Hòa, Sài
Gòn |
1865 |
1898 |
7 |
Simon Nguyễn Văn Sang |
Chợ Đũi, Sài
Gòn |
1868 |
1899 |
8 |
Gioakim Nguyễn Ngọc Yến |
An Nhơn, Gia
Định |
1869 |
1899 |
9 |
Gioan Baotixita Nguyễn Thái Tông |
Tha La, Trảng
Bàng |
1870 |
1901 |
10 |
Gioan Baotixita Nguyễn Thần Đồng |
Chợ Đũi (Hưu trí) |
1867 |
1902 |
11 |
Gioan Baotixita Nguyễn Tứ Quí |
Hanh Thông Tây |
1868 |
1905 |
12 |
Gioan Baotixita Huỳnh Tịnh Hướng |
Chợ Lớn, St
Francois |
1873 |
1905 |
13 |
Tôma Nguyễn Văn Vàng |
Hiệp Hòa |
1873 |
1908 |
14 |
Giuse Trần Hiếu Lễ |
Lương Hòa, Chợ
Lớn |
1875 |
1910 |
15 |
Phaolồ Đoàn Quang Đạt |
Bà Rịa, |
1877 |
1911 |
16 |
Bênêđitô Trần Văn Cậy |
Chợ Quán |
1881 |
1912 |
17 |
Anrê Nguyễn Văn Diên |
Gò Công |
1881 |
1913 |
18 |
Phaolồ Đào Trí Tịnh |
Thị Nghè, Sài
Gòn |
1883 |
1914 |
19 |
Antôn Nguyễn Linh Nhiệm |
Cầu Kho, Sài
Gòn (Hưu) |
1886 |
1914 |
20 |
Phaolồ Nguyễn Văn Vàng |
Thủ Ngữ, Mỹ
Tho |
1887 |
1914 |
21 |
Tôma Lê Phước Vạn |
Tầm Hưng, Malam |
1881 |
1915 |
22 |
Phaolồ Đoàn Thanh Xuân |
Tân Hưng, Gia
Định |
1887 |
1915 |
23 |
Phaolồ Nguyễn Thông Lý |
Sông Mao, Annam |
1885 |
1915 |
24 |
Ambrôxiô Phạm Hữu Nhứt |
Bãi Chàm, Tân
Châu |
1883 |
1915 |
25 |
Phaolồ Nguyễn Quang Minh |
Đất Đỏ, Bà
Rịa |
1880 |
1916 |
26 |
Micae Nguyễn Văn Giàu |
Lagi, Annam |
1886 |
1916 |
27 |
Giuse Nguyễn Văn Hưng |
Phú Nhuận, Sài
Gòn |
1887 |
1917 |
28 |
Anrê Nguyễn Thuận Trị |
Tân Định, Sài
Gòn |
1887 |
1917 |
29 |
Phaolồ Trần Văn Quyến |
Nhà Trường, Sài
Gòn |
1890 |
1918 |
30 |
Phêrô Đặng Ngọc Thái |
Poulo-Condore |
1887 |
1918 |
31 |
Sêbatianô Hồ Đoan Chánh |
Bàu Tre, Củ
Chi |
1890 |
1920 |
32 |
Giacôbê Nguyễn Ca Các |
Kinh Cùng, Tân
An |
1893 |
1921 |
33 |
Giuse Lương Qui Thiên |
Quới Sơn, An
Hóa |
1891 |
1921 |
34 |
Phanxicô Trần Công Mưu |
Gia Định |
1894 |
1923 |
35 |
Gabirie Phan Văn Thọ |
Chí Hòa, Sài
Gòn |
1896 |
1923 |
36 |
Anrê Lê Văn Quyền |
Thủ Đức, Gia
Định |
1897 |
1925 |
37 |
Phaolồ Nguyễn Văn Mười |
Tân Qui, Hóc
Môn |
1897 |
1926 |
38 |
Tôma Lương Minh Ký |
Phước Lý,
Long Thành |
1898 |
1926 |
39 |
Phanxicô Nguyễn Văn Nhơn |
Vạn Phước, Cần
Đước |
1897 |
1926 |
40 |
Phaolồ Lê Văn Chánh |
Nhà Trường, Sài
Gòn |
1898 |
1927 |
41 |
Giuse Đặng Ngọc Linh |
Bàu Bèo, Mỹ
Tho |
1900 |
1927 |
42 |
Phêrô Bùi Hữu Năng |
Vĩnh Hội, Sài
Gòn |
1900 |
1927 |
43 |
Phaolồ Nguyễn Văn Minh |
Ngũ Hiệp, Cai
Lậy |
1901 |
1928 |
44 |
Phêrô Nguyễn Vĩnh Tiên |
Bến Gỗ, Biên
Hòa |
1899 |
1928 |
45 |
Gioan Baotixiat Lê Quang Bạch |
Bến Cát, Thủ
Dầu Một |
1904 |
1928 |
46 |
Phaolồ Nguyễn Tấn Hưng |
Kinh Điều, An
Hóa |
1901 |
1928 |
47 |
Phanxicô. X Lê Vĩnh Khương |
Dầu Tiếng |
1903 |
1929 |
48 |
Batôlômêô Nguyễn Văn Thật |
Rạch Cầu, Gò
Công |
1902 |
1929 |
49 |
Phaolồ Lê Đình Hiền |
An Đức |
1903 |
1929 |
50 |
Gioakim Nguyễn Bá Luật |
Sài Gòn, Cathédrale |
1903 |
1929 |
51 |
Phaolồ Nguyễn Thanh Bạch |
Xuyên Mộc, Bà
Rịa |
1902 |
1930 |
52 |
Phanxicô. X Trần Thanh Khâm |
Tây Ninh |
1903 |
1930 |
53 |
Mátthêô Trịnh Tấn Hớn |
Tân Đông, Tân
An |
1904 |
1931 |
54 |
Carôlô Lê Hiển Nhơn |
Ba Giồng, Mỹ
Tho |
1905 |
1931 |
55 |
Phêrô Huỳnh Thanh Ninh |
Entre-rays, Dalat |
1906 |
1934 |
56 |
Tôma Nguyễn Văn Thạnh |
Sài Gòn, Evêché |
1907 |
1934 |
57 |
Giuse Phạm Văn Thiên |
Nhà trường, Sài
Gòn |
1907 |
1934 |
58 |
Tôma Nguyễn Văn Trí |
Phước Khánh, Biên
Hòa |
1906 |
1934 |
59 |
Phêrô Phan Thanh Thời |
Lái Thiêu |
1907 |
1934 |
60 |
Micae Nguyễn Khoa Học |
Cầu Kho, Sài
Gòn |
1907 |
1935 |
61 |
Phaolồ Nguyễn Văn Truyền |
Kim Ngọc, Phan
Thiết |
1907 |
1935 |
62 |
Giacôbê Nguyễn Ngọc Công |
Tân An |
1907 |
1935 |
63 |
Phaolồ Nguyễn Huỳnh Điểu |
Dầu Giây,
Gare |
1910 |
1936 |
64 |
Sêbatianô Hồ Văn Hiền |
Bố Mua, Phước
Hòa, BH. |
1910 |
1936 |
65 |
Mauritiô Bạch Văn Lễ |
Gò Vắp, Gia
Định |
1908 |
1936 |
66 |
Philipphê Nguyễn Ngọc Quang |
Bến Sắn, Thủ
Dầu Một |
1909 |
1937 |
67 |
Gioan Baotixita Nguyễn Văn Ba |
Bình Đại, Mỹ
Tho |
1911 |
1937 |
68 |
Giuse Bùi Văn Nho |
Chợ Lớn, Jean
d’Arc |
1911 |
1937 |
69 |
Phêrô Ngô Văn Niềm |
Lương Hòa, Chợ
Lớn |
1909 |
1937 |
70 |
Phaolồ Nguyễn Văn Bình |
Đức Hòa, Chợ
Lớn |
1910 |
1937 |
71 |
Anrê Nguyễn Văn Đại |
Cai Thia, Cái
Bè |
1909 |
1937 |
72 |
Phaolồ Nguyễn Minh Kính |
Nhà Trường, Sài
Gòn |
1909 |
1937 |
73 |
Phaolồ Nguyễn Minh Chiếu |
Kiến Vàng, An
Hóa |
1909 |
1937 |
74 |
Tađêô Võ Thành Tích |
Tha La, Trảng
Bàng |
1906 |
1938 |
75 |
Phêrô Nguyễn Đắc Cầu |
Búng, Lái
Thiêu |
1911 |
1938 |
76 |
Phaolồ Nguyễn Minh Tri |
Sài Gòn, Cathédrale |
1911 |
1938 |
77 |
Phaolồ Nguyễn Văn Đậu |
An Thuận, Cái
Tàu Hạ |
1912 |
1938 |
78 |
Đôminicô Trần Văn Lợi |
Bằng Lăng, Cái
Bè |
1912 |
1939 |
79 |
Giuse Huỳnh Kim Đức |
Thủ Dầu Một |
1912 |
1939 |
80 |
Giacôbê Nguyễn Văn Mầu |
Lương Hòa Thượng |
1913 |
1940 |
81 |
Mátthia Võ Văn Nhạn |
Gia Định |
1913 |
1940 |
82 |
Phanxicô Hồ Thiện Tri |
Gò Công |
1913 |
1940 |
83 |
Phaolồ Trần Văn Hạnh |
Thị Nghè |
1912 |
1941 |
84 |
Phêrô Nguyễn Văn Trung |
Séminaire |
1913 |
1941 |
85 |
Giacôbê Huỳnh Văn Của |
Mỹ Tho |
1915 |
1941 |
86 |
Phaolồ Hồ Phước Lành |
Tân Định, Sài
Gòn |
1915 |
1941 |
87 |
Lôrensô Nguyễn Thái Sơn |
Chợ Đũi |
1915 |
1941 |
88 |
Antôn Lê Quang Thạnh |
Tân Định |
1915 |
1941 |
89 |
Mátthêô Phan Văn Luật |
Đất Đỏ, Bà
Rịa |
1915 |
1941 |
CÁC
CHA DÒNG CHÚA CỨU THẾ
Rue
des Redemptoristes, Saigon.
Stt |
Tên
Tộc – Tên Thánh |
Tên
Việt |
Sanh
ra |
Khấn
Hứa |
Chịu
Chức |
Qua
Annam |
1 |
Dionne Edmond |
Lý
|
1895 |
1916 |
1922 |
1926 |
2 |
Lapointe Antoine |
Lập
|
1902 |
1924 |
1929 |
1932 |
3 |
Blais Edouard |
Ban
|
1907 |
1927 |
1932 |
1934 |
4 |
Trempe Gérard |
Trầm |
1907 |
1928 |
1933 |
1935 |
5 |
Bellemare Rémi |
Bền |
1909 |
1932 |
1937 |
1938 |
6 |
Bélanger Marcel |
Loan |
1911 |
1933 |
1938 |
1935 |
7 |
Damphousse Simon |
Phước |
1911 |
1934 |
1939 |
1940 |
CHA
DÒNG THÁNH VINSENTÊ
à
Đà Lạt
Stt |
Tên
Tộc – Tên Thánh |
Tên
Việt |
Sanh
ra |
Vào
Dòng |
Chịu
Chức |
Qua
Sài Gòn |
1 |
… Jean Baptiste |
|
1899 |
1915 |
1924 |
1938 |
CÁC CHA DÒNG THÁNH BÊNÊĐITÔ
à
Đà Lạt – Annam
Stt |
Tên
Tộc – Tên Thánh |
Sanh
ra |
Khấn
Hứa |
Chịu
Chức |
Qua
Annam |
1 |
Dom Maur Massé |
1879 |
1899 |
1904 |
1936 |
2 |
Dom Wandrille Carrière |
1903 |
1928 |
1933 |
1936 |
3 |
Dom Marc Livragne |
1901 |
1933 |
1930 |
1938 |
Báo Nam Kỳ địa phận, số 1688, ngày 10 tháng 12 năm
1941