Gia
phả họ Đoàn ở Búng và Bình Sơn
TÔNG
CHI THÂN TỘC Á THÁNH ĐOÀN CÔNG QUÍ
Gốc
: Ông ĐOÀN CÔNG MIÊNG và Bà NGUYỄN THỊ TRƯỜNG
Kính mến gửi chư quí thân nhân
Cây có cội, nước có nguồn, con người
có tổ tông gốc gác.
Nguồn cội, gốc gác, tổ tông chúng ta
là Ông Ant ôn ĐOÀN CÔNG MIÊNG và Bà Anê NGUYỄN THỊ TRƯỜNG, song thân của Á
Thánh Đoàn Công Quí.
Tất cả bà con chúng ta ai cũng muốn
am tường ngọn nguồn tông tích thân thuộc của mình, nhưng hiện nay không một ai
hoàn toàn biết rõ, vì đời càng tiến xa, miêu duệ càng thêm đông, lại càng quên
tổ tông dòng họ, mà không phải lỗi tại mình, song vì thiếu cơ hội biết mối mà
phăng.
Vậy kể từ ngày nay, bà con mình
trong các thế hệ còn sanh bền, phải tự nhận lấy bổn phận lịch sử, hiếu thảo,
danh dự và đạo đức: cùng chung góp sức gia công lập CÂY TÔNG CHI của dòng họ
mình, kẻo quá muộn và mất luôn, vì vài ba ông già bà lão còn sống sót mai ngày
rồi sẽ rụi đi, không còn lấy ai truy ra gốc gác.
Vì chưa có thể sưu tầm lui về dĩ
vảng xa hơn, vậy xin đặt gốc cây tông chi chúng ta nơi Ông Bà Tổ Phụ ĐOÀN CÔNG
MIÊNG – NGUYỄN THỊ TRƯỜNG. Kể ra nội một gốc cội này trổ sanh ra đến nay đã 8,9
thế hệ (chảng hạn có người kêu Tổ Tông bằng sơ mà hiện nay đã có tới chắc,
chit,vv…)
Để khỏi lạc mất dòng giống, chúng
tôi tha thiết kêu gọi tất cả bà con tham gia công tác lập CÂY TÔNG CHI.
Búng, ngày 31 tháng 7 dương lịch năm
1967.
Kỷ niệm giáp 108 năm Á Thánh Đoàn
Công Quí tử vì đạo.
Thay mặt bà con:
PHAOLỒ ĐOÀN CÔNG TẦN
(Thế hệ 4)
SƠ LƯỢC:
Thế hệ 1 (gốc): Ông
ĐOÀN CÔNG MIÊNG, vợ là Bà NGUYỄN THỊ TRƯỜNG hạ sanh 6 con (họ Đoàn):
Thế hệ 2 (6 nhánh): THỚI
– BƯỜNG (gái) – ĐÃ – RẠNG – BÁU – QUÍ (Á Thánh)
- Đây là 6 nhánh
cái của Tông Chi. Mỗi người thuộc mỗi nhánh sẽ sưu tầm ra chi tiết tất cả bà
con nhánh mình – Một thí dụ: Bà Đoàn Thị Bường, chồng là Ông Nguyễn Văn Thơ hạ
sanh 6 con (họ Nguyễn):
Thế hệ 3 (nhánh Bà Bường): ĐỊNH
(gái) – LẠI (gái) – BỀN – CHÁNH – VẠN (gái) – LÝ (gái).
- Bà Nguyễn thị
Định, chồng là Ông Lập hạ sanh…..
Thế hệ 4 (nhánh Bà Định): Bà
QUẢNG…..
- Bà Quảng, chồng
là Ông Vầy hạ sanh…..
Thế hệ 5 (nhánh Bà Quảng): Ông
Thể, vợ là Bà Lượng hạ sanh…
Thế hệ 6 (nhánh Ông Thể): Cha Bênêđitô Nguyễn tri PHƯƠNG (cha sở họ Phú Nhuận)
- Và ,vv…vv…
Sau đây xin kính gởi bà con BẢNG KÊ
KHAI TÔNG CHI, để lập thành 2 bản: 1 giữ cho mình, 1 gởi về địa chỉ:
Cha Nguyễn Công Danh
Giáo sư Tiểu Chủng Viện, 6, Cường
Để, Saigon
Kính xin bà con vui lòng điền vào
đầy đủ, để sau ráp lại tất cả thành CÂY TÔNG CHI, và sẽ in ra thành quyển để bà
con dễ bề sử dụng.
Phép lành Tòa Thánh
GIA PHẢ NÀY P.T NHẬN ĐƯỢC
|
|||||||||||||||||||||
ĐOÀN CÔNG MIÊNG + NGUYỄN THỊ THƯỜNG
các con là:Từ trái sang
|
|||||||||||||||||||||
Đoàn Công Thới
Các con là:
|
Đoàn thị Bường
+ Nguyễn …Lập
Các con là: Từ trên xuống
|
Đã
|
Rạng
|
Báu
|
Quí
|
||||||||||||||||
+ Đoàn Công Thung
+ Đoàn Công Dung
+ Đoàn Công Triệu
(17/2/1843 –
28/7/1936)
+ Đoàn Công Võ
+ Đoàn Thị Ca
+ Đoàn Công Để
+ Đoàn Công Qui
+ Đoàn Công Đăng
|
+ Nguyễn Thị Định
+ Nguyễn Thị lại
+ Nguyễn ……Bền
+ Nguyễn ……Chánh
+ Nguyễn Thị Vạn
+ Nguyễn Thị Lý
|
||||||||||||||||||||
Đoàn Công Dung
Con là:
|
Nguyễn Thị Định
+ Nguyễn…Lập
Con là:
|
||||||||||||||||||||
Đoàn Công Liễu
Các con là:
|
Thị Quảng + Nguyễn….Vầy
Con là:
|
||||||||||||||||||||
+ Đoàn…..?
+ Đoàn…...?
+ Đoàn thị Hữu (4)
+ Đoàn Thị Phận (5)
|
Nguyễn Thể
Con là:
|
||||||||||||||||||||
Thị Lượng
Con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ Nguyễn Tri Phương
|
|||||||||||||||||||||
Đoàn Thị Phận (5)
+ Nguyễn V Trông
Các con là:
|
Đoàn Công Qui
Các con là:
|
Đoàn Công Đăng
Các con là:
|
|||||||||||||||||||
+ Nguyễn Hiếu Lễ
(Linh mục)
(16/10/1920 – 07/09/1994)
+ Nguyễn Phước Lộc
+ Nguyễn Ngọc Vĩnh
+ Nguyễn Thị Chữ (5
Chữ)
+ Nguyễn Công Danh
(Linh Mục)
|
+ Đoàn Quang Đạt
(Lm)
(1877 –
21/2/1956)
+ Đoàn Công Minh
+ Đoàn Công Tần
+ Đoàn Công Chiêu(8)
+ Đoàn Thị An (2)
|
+ Đoàn Thanh Xuân
(Lm – Nm:
15/9/1945)
+ Đoàn….?(3)
+ Đoàn….?(4)
+ Đoàn….?(5)
+ Đoàn Kim Hướng (6)
+ Đoàn ….?(7)
+ Đoàn Công Ngãi (9)
(1904 – 26/3/1969)
+ Đoàn Công Chánh
(nhạc sĩ Công giáo)
+ Đoàn Công Cảnh(11
+ Đoàn Thị Điều
|
|||||||||||||||||||
Đoàn Công Ngãi (9)
Các con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ Đoàn Công Kiểng
(1928 – 1971)
+ Đoàn Công Đài
(1939 - )
|
|||||||||||||||||||||
THEO LM PHAOLÔ ĐOÀN THANH XUÂN, VIẾT VỀ CHA PHÊRÔ ĐOÀN CÔNG
TRIỆU, IN TRONG NAM KỲ ĐỊA PHẬN 1936 – 1937
|
|||||||||||||||||||||
Đoàn Công Tùng + 2 anh em ở Huế
Con là:
|
|||||||||||||||||||||
Cha của Đoàn Công Miên
|
Cha : Nguyễn Văn Thọ
|
||||||||||||||||||||
Đoàn Công Miên Cưới
Nguyễn Thị Trường
Có các con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ Đoàn Công Thới (2)
+ Đoàn Thị Bường (3)
+ Đoàn Công Đã (4)
+ Đoàn Công Rạng (5)
+ Đoàn Công Báu (6)
+ Đoàn Công Quí (7)
- Thánh Linh Mục
(1826 – 1859)
|
|||||||||||||||||||||
A. ĐOÀN CÔNG THỚI + Phanxica Võ Thị Chi
(ông Biện)
Có các con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ Đoàn Công Thung
(chết sớm)
+ Đoàn Công Dung
+ Đoàn Công Triệu
(Thanh) Linh mục
(17/2/1843 –
28/7/1936)
+ Đoàn Thị Ca (Bà
Nhì ở Thủ Thiêm)
+ Đoàn Công Huy
+ Đoàn Công Đăng
+ (Và một số nữa
chết sớm)
|
|||||||||||||||||||||
THEO GIA PHẢ P.T NHẬN ĐƯỢC
|
|||||||||||||||||||||
A 1. Ô. THỚI – B. CHI
con là:
|
|||||||||||||||||||||
Phaolô ĐOÀN CÔNG DUNG + Anê NGUYỄN THỊ TIỀN
có 2 con là:
|
|||||||||||||||||||||
1.Đoàn Công Phước
(Sinh: 27/06/1880)
(Ở Bình Sơn (Búng)
sổ rửa tôi Búng 1875)
|
2.Đoàn Công Liễu
+ bà Bảy Đồng
Có các con là:
|
||||||||||||||||||||
+ Đoàn Thị Hữu
+ Đoàn Thị Phận
|
|||||||||||||||||||||
Đoàn Thị Phận + Nguyễn Văn Trông
Các con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ LM Nguyễn Hiếu Lễ
(1920 – 1994)
+ Nguyễn Phước Lộc
+ Nguyễn Ngọc Vĩnh
+ Nguyễn Thị Chữ
+ LM Nguyễn Công
Danh (Cha xứ Thị Nghè hiện nay)
|
|||||||||||||||||||||
THEO SỔ RỬA TỘI Ở BÚNG 1875
|
|||||||||||||||||||||
A 2.
Ô. THỚI + B. CHI
con là:
|
|||||||||||||||||||||
Raymond Đoàn Công Huy + Anê Nguyễn Thị Nhiệm
Có các con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ Tôma Đoàn Công Tửu
+ Phaolô Đoàn Công
Luông
+ Phêrô Đoàn Công
Hội
+ Phaolô Đoàn Công
Tần
+ Gioan Baotixita
Đoàn Văn Chiêu
+ Anrê Đoàn Văn Quan
+ Anrê Đoàn Công
Triều
|
sinh: 3/5/1877
sinh: 4/10/1878
sinh: 13/10/1885
sinh: 17/1/1888
sinh:12/9/1891
sinh: 2/1/1894
sinh: 22/9/1896
|
||||||||||||||||||||
Chú ý:
1. Ông
Raymond Đoàn Công Huy là ông biện họ đạo. Ông đã chứng hôn phối cho 05 đôi vợ
chồng, theo sổ hôn phối 1876 ở Búng, trang 358, 366,379, 383, 391 vào các năm
1897, 1898 và 1899.
2. So
với gia phả mà người viết (PT) nhận được thì có khác biệt với gia phả này, vì
theo gia phả này thì không có các tên
a. LM
Phaolô Đoàn Quang Đạt (sinh 1877, qua đời 1956)
b. Đoàn
Công Minh
c. Đoàn
Thị An
|
|||||||||||||||||||||
THEO GIA PHẢ PT NHẬN ĐƯỢC
|
|||||||||||||||||||||
A.3
Ô. THỚI – B. CHI
con là:
|
|||||||||||||||||||||
Phêrô Đoàn Công Đăng + Luxia Trần Thị Tròn
(ở Lương Hòa) – theo sổ Linh mục, Tòa TGM/TPHCM
Có các con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ Lm Phaolô Đoàn
Thanh Xuân (2)
+ Đoàn Kim Hướng (6)
+ Đoàn Công Ngãi
(1904 – 1969)
+ Nhạc sĩ Đoàn Công
Chánh (1907 – 1994)
+ Đoàn Công Cảnh
+ Đoàn Thị Điểu
|
|||||||||||||||||||||
Đoàn Công Ngãi (1904 – 1969)
Có 2 con là:
|
|||||||||||||||||||||
1.Đoàn Công Kiểng
(1928 – 1971)
2. Đoàn Công Đài
(1939 - )
|
|||||||||||||||||||||
THEO ÔNG ĐOÀN CÔNG TẦN VÀ SỔ HÔN PHỐI 1875 Ở BÚNG
|
|||||||||||||||||||||
B. Maria ĐOÀN THỊ BƯỜNG + Phêrô NGUYỄN VĂN THƠ
(Sổ hôn phối 1875, trang 61, số 13)
Có các con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ Antôn Nguyễn Văn
Chánh
+ Anê Nguyễn Thị
Định
+ Anê Nguyễn Thị Lại
+…….Nguyễn Thị Bền
+…….Nguyễn Thị Vạn
+…….Nguyễn Thị Lý
|
|||||||||||||||||||||
B 1. Ô. Antôn Chánh
kết hôn với B. Maria Nguyễn Thị Thuấn ngày 11/11/1876
(sổ hôn phối 1875, số 13)
|
|||||||||||||||||||||
B 2. Bà. Anê
Nguyễn Thị Định có chồng là Ô. Phêrô Nguyễn Văn Lập
(Theo sổ tử 1916 –
1931, trang 43, số 129, cha Anrê Miều ghi: Ô. Lập mất ngày 9/1/1921 lúc 75
tuổi)
Có 2 con là:
|
|||||||||||||||||||||
1. Anna Nguyễn Thị
Đông + Phaolô Nguyễn Văn Hạnh (cưới 28/10/1890)
2. ……Nguyễn Thị
Quảng + Ông………….Vầy (xem B2.a)
|
|||||||||||||||||||||
B 3. Bà. Anê Nguyễn Thị
Lại + Ô. Antôn Nguyễn Văn Lập
(Sổ hôn phối Búng,
số 119)
Có 1 con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ Maria Nguyễn Thị
Cận (Xem B3.a)
(Theo sổ tử, trang
150, số 444, bà Cận qua đời ngày 29/10/1928 (lúc 45 tuổi) an táng 31/10/1928
ở đất thánh Búng, Cha sở R. Keller ghi)
|
|||||||||||||||||||||
THEO GIA PHẢ ÔNG ĐOÀN CÔNG TẦN
|
|||||||||||||||||||||
B 2.a:
T. BƯỜNG + V. THƠ
Có các con là: từ trái qua
|
|||||||||||||||||||||
Nguyễn Văn Chánh
|
Anê Nguyễn Thị Định + Phêrô Nguyễn V lập
Có 2 con là: từ trái qua
|
Nguyễn thị Lại
|
|||||||||||||||||||
Thị Đông + Văn Hạnh
|
Thị Quảng + Văn
Vầy
Có 1 con là:
|
||||||||||||||||||||
Văn Thể + thị
Lượng
Có 3 con là: từ trái qua
|
|||||||||||||||||||||
LM Bênêđic Nguyễn
Tri Phương
(1919 –
1990)
|
Văn Thành + Bùi
Thị Sáu + Bùi Thị sáu
|
Văn Ngợi
|
|||||||||||||||||||
+ T. Ánh (2)
+ V. Danh (3)
+ T. Hạnh (4)
+ T. Hồng (5)
+ V. Hiển (6)
+ T. Hoa (7)
+ T. Hương (8)
|
+LM P. Nguyễn Quốc
Khánh (2)
+LM P. Nguyễn Quốc
Thắng(4)
+ T. Kim Dung (3)
+ T. Ngọc Liên (5)
+ T. Ngọc Sương (6)
+ T. Ngọc Lan (7)
+ T. Ngọc Thanh (út)
|
||||||||||||||||||||
B 3.a THEO SỔ HÔN PHỐI 1900 Ở BÚNG
|
|||||||||||||||||||||
T. BƯỜNG + V. THƠ
Có các con là: từ trái qua
|
|||||||||||||||||||||
Văn Chánh
|
Nguyễn Thị Định
|
Anê Nguyễn Thị Lại + Antôn Nguyễn Văn Lập
Có 1 con là:
|
|||||||||||||||||||
(Sổ hôn phối Búng 1900, số 119)
|
Maria Nguyễn Thị Cận + Gioan Nguyễn Văn Tần
Có các con là: từ trên xuống
|
||||||||||||||||||||
+ Văn Nhơn (2)
+ Văn Tường (4)
+ Linh mục Phaolô
Nguyễn Minh Tri (1912 – 1990)
+ Văn Hiếu (6)
+ T. Thảo (7)
+ Văn Quan (8)
+ Văn Binh (út)
|
|||||||||||||||||||||
Ô. Nhơn + B. ÚT
Có các con là:
|
Ô. Tường (4)
Có các con là:
|
||||||||||||||||||||
+ Ông Hội (2)
+ Bà Hóa (3) (dì)
+ Ông Tưởng (4)
+ Bà Tốt (5)(bà 5
Thọ)
+ Bà Hơn (6)
+ Bà Hết (7)(bà 4
Cậy)
+ Bà Binh (8)
+ Ông Lô (9)
|
Đời 1
|
Đời 2
|
|||||||||||||||||||
+ Ông Thọ
+ Ông Khả
+ Ông Ninh
+ Bà Huệ
|
+ Bà Xanh (dì )
+ Bà Ngợi
|
||||||||||||||||||||
Ông Binh + B. Khoa
Có các con là:
|
Ông Hiếu (6)
Có các con là:
|
Ông Quan (8)
Có các con là:
|
|||||||||||||||||||
+ T. Kính (Cảnh) (2)
+ T. Mến (Ri) (3)
+ T. Dưng (4)
+ T. Xuân (5)
+ V. Phụng (Tài)(6)
+ V. Phú
|
+ Bà Vinh
+ Bà Sang
+ Ông Sơn
+ Bà Thủy
+ Bà Hường
+ Ông Minh
+ Ông Châu
+ Ông Thới
|
+ Bà Thanh
+ Ông Long
+ Bà Nguyệt (Phụng)
+ Ông Đạt
+ Bà Hoa
|
|||||||||||||||||||
C. Đoàn
Công Đã (không có tài liệu)
|
|||||||||||||||||||||
D. Micae
Đoàn Công Rạng + Maria Huỳnh Thị Được
Có 1 con là:
|
|||||||||||||||||||||
1. Maria Đoàn Thị Nâu + Giuse Huỳnh Văn Cho
|
(Hôn phối ngày
14/8/1876, sổ hôn phối 1875, số 8, trang 56. Bà Nâu qua đời ngày 25/6/1926,
hưởng thọ 71 tuổi, Cha R. Keller ghi sổ tử, trang 112, số 334)
|
||||||||||||||||||||
E. Antôn Đoàn Công Báu +…………?
Có 1 con là:
|
|||||||||||||||||||||
1. Phêrô
Đoàn Công Lành + Anna Lê Thị Nhựt
|
(Hôn phối ngày
06/07/1881, sổ hôn phối 1875, số 70, trang 118)
|
||||||||||||||||||||
· Ông
Đoàn Công Lành là cha đỡ đầu rửa tội cho Ông Dân (24/09/1878) và Ông An
(28/12/1879), sổ rửa tội 1875, số 267.
|
|||||||||||||||||||||
F. THÁNH
PHÊRÔ ĐOÀN CÔNG QUÍ (1826 – 1859)
|
|||||||||||||||||||||
MỘT SỐ HỌ ĐOÀN Ở BÚNG CHƯA TÌM RA
GỐC GÁC CÁC NGUỒN TRÊN
|
|||||||||||||||||||||
1. Phaolô
Đoàn Văn Hiền + Luxia Nguyễn Thị Liên
Có 1 con là:
|
(Sổ hôn phối 1900,
trang 138 và 367)
|
||||||||||||||||||||
Giuse Đoàn Văn Chọn
|
|||||||||||||||||||||
Vợ 1: Matta Nguyễn Thị Lào (cưới
04/06/1908)
|
Vợ 2: Anna Đinh Thị Lập (cưới
13/06/1923)
Có 1 con là:
|
||||||||||||||||||||
Bà Francisca Đoàn
Thị Ý (sinh năm 1927)
|
|||||||||||||||||||||
2. Tôma
Đoàn Văn Bền + Maria Lê Thị Đến
Có các con là:
|
(sổ hôn phối 1876,
trang 250 và 395)
|
||||||||||||||||||||
+ Anna Đoàn Thị Đó
+ Monica Đoàn Thị
Đẩy
|
|||||||||||||||||||||
3. Đoàn
Văn Mùi + Võ Thị Vui
Có con là:
|
(Sổ hôn phối
31/08/1921)
|
||||||||||||||||||||
+ Phêrô Đoàn
Văn Sang
|
|||||||||||||||||||||
4. Phanxicô.X
Đoàn Văn Điều + Maria Nguyễn Thị Đượm
Có các con là:
|
|||||||||||||||||||||
+ Đoàn Văn Kinh (2)
+ Đoàn Văn Tưởng (4)
+ Đoàn Thị Đô
|
(Theo sổ tử 1916 –
1931, trang 92,số 274, Cha sở Anre Miều ghi: Ông P.X Đoàn Văn Điều là con của
Ông Đoàn Văn Trắc và Bà Nguyễn Thị Tình, qua đời ngày 22/01/1925 (lúc 37
tuổi), an táng tại đất thánh Búng ngày 23/01/1925)
|
||||||||||||||||||||
Đoàn Văn Tưởng
Có các con là:
|
Chú ý: Ông P.X Đoàn Văn Điều đã chứng hôn
phối cho Ông Nguyễn Văn Phước ( con ông Đó và bà Mung / và là em ông Đăng,
cha của Giỏi, Lực) và bà Anna Nguyễn Thị Quí, ngày 07/01/1920, (xem sổ hôn
phối trang 321)
|
||||||||||||||||||||
+ T. Khiêm (2)
+ V. Nhường (3)
+ V. Quảng (4)
+ T. Thanh (5)
+ T. Vân (6)
+ V. Oanh (7)
+ V. Long (út)
|
|||||||||||||||||||||
5. Đoàn
Văn Trực (lương dân)
Có con là:
|
|||||||||||||||||||||
Đoàn Văn Trân (Theo đạo Công giáo)
Có 3 con là:
|
|||||||||||||||||||||
1.Đoàn Văn Bình
Có 1 con là:
|
2.Đoàn Thị Bông
|
3. Đoàn Văn Thơm
Có 4 con là:
|
|||||||||||||||||||
+ Đoàn Văn Quan
|
+ Đoàn Thị Hồng (nữ
tu Chợ Quán)
+ Đoàn Văn Hùng
+ Đoàn Thị Hương
+ Đoàn Văn Hào
|
||||||||||||||||||||
6. Theo
lời kể trong “ Tấm gương Linh Mục tiền bối, Cha Phêrô Đoàn
Công Triệu” thì “gia đình không dám sống chung, chia tay mỗi người một nẻo.
Kẻ ở Rạch Bàng, người lên Bình Dương, Bến Súc, có nhóm ẩn miệt Gò Công, Bến
Tre”.
|
|||||||||||||||||||||
Patriciô Nguyễn Văn
Tiền
(Sưu Tầm & Biên
Soạn)
Mời tham khảo www.doantoc.vn
Trả lờiXóahttp://www.doantoc.vn/
Ông Cố tôi , Đoàn văn Nghĩnh , có anh là Đoàn Văn Cãi và em là Đoàn Văn Hậu. Tôi chỉ biết ông Nghĩnh sống ở làng Quế Sơn, Tổng An Hoá, trước thuộc Mỹ Tho . nay thuộc Bến tre. Ông Nghĩnh sinh 1866 mất 1932. Tôi nghe nói Bến Tre có đền thờ họ Đoàn , định đến đó để xem có gia phả không , ai biết đền thờ đó ở đâu xin chỉ giúp, người thì nói ở Ba Tri , người thì nói ở Mõ Cài...
Trả lờiXóa